Kết quả tìm kiếm Sân bay Berlin Tempelhof Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sân+bay+Berlin+Tempelhof", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thuộc về Berlin là ba sân bay Tegel, Tempelhof và Schönefeld, mặc dù sân bay Schönefeld nằm trên lãnh thổ của bang Brandenburg. Hiện tại Berlin và Brandenburg… |
gần Berlin, thời gian hoàn thành dự kiến vào năm 2011. Sân bay quốc tế Berlin-Brandenburg sẽ thay thế ba sân bay ở Berlin. Sân bay Berlin-Tempelhof đóng… |
diện tích 251 hecta, sân bay này có diện tích gấp 5 lần sân bay Haneda và lớn hơn cả sân bay Tempelhof ở Berlin, và được cho là sân bay lớn nhất thế giới… |
Sân bay Berlin Tegel "Otto Lilienthal" (IATA: TXL, ICAO: EDDT) là sân bay quốc tế chính ở Berlin, Đức. Sân bay này toạ lạc ở Tegel. Sân bay này có toà… |
Saturn Airways tại Sân bay Berlin Tempelhof vào những năm 1960 và sau đó là tổng giám đốc châu Âu và phó chủ tịch tại căn cứ sân bay Berlin Tegel của hãng… |
báo về Bức tường và đã bay về Sân bay Trung tâm Tempelhof. Trong ngày hôm đó ông đã biểu tình - cùng với nhiều người Tây Berlin khác - tại Potsdamer Platz… |
Pan Am cũng tham gia vào các chuyến bay từ thiện nổi tiếng. Pan Am mở 650 chuyến bay 1 tuần giữa Tây Đức và Tây Berlin, đầu tiên với chiếc DC-6B và sau đó… |
Berlin EDDT TXL Sân bay quốc tế Tegel Berlin EDDI THF Sân bay quốc tế Tempelhof (đóng cửa năm 2008) Bremen EDDW BRE Sân bay Bremen Köln EDDK CGN Sân bay… |
Austrian Airlines Austrian Arrows (Düsseldorf, Linz, Wien) InterSky (Berlin-Tempelhof, Friedrichshafen) Lufthansa (Frankfurt) Augsburg Airways (Munich) Contact… |
Cuộc phong toả Berlin là cuộc phong tỏa Tây Berlin bởi Liên Xô kéo dài từ ngày 24 tháng 6 năm 1948 đến ngày 11 tháng 5 năm 1949, một trong những cuộc… |
vụ bay dân dụng theo thường lệ đến Braunschweig và Berlin (Tempelhof). Lịch sử sân bay Kiel Holtenau Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho… |
ngưng do có tàu nhanh và cầu Oresund. Flysmaland (Stockholm-Bromma, Berlin-Tempelhof) Flysmaland operated by Avitrans Nordic (Vilnius) Ryanair (Weeze) Scandinavian… |
lập một cầu không vận Berlin và vào ngày 26 tháng 6, chiếc máy bay đầu tiên của không quân Hoa Kỳ tới phi trường Berlin-Tempelhof và như vậy bắt đầu phi… |
Chiến tranh Lạnh (đề mục Viện trợ cho Tây Berlin) Mỹ cung cấp 200.000 chuyến bay cung cấp lương thực, nhiên liệu. Mỗi ngày 13.000 tấn hàng hóa được viện trợ cho Tây Berlin. Tháng 5 năm 1949, Stalin tháo… |
Windrose Air (đề mục Đội máy bay) Đức, trụ sở ở Berlin. Căn cứ chính của hãng ở Sân bay quốc tế Berlin-Tempelhof, và các căn cứ khác ở Sân bay Leipzig/Halle và Sân bay Poznań-Ławica.… |
đời nhất trên thế giới vẫn còn hoạt động và là sân bay lâu đời thứ hai trong nước sau Sân bay Tempelhof. Địa điểm ban đầu có diện tích 45 ha và trong những… |
khách năm 2005. Sân bay này còn có tên khác là Sân bay Bodensee, Friedrichshafen. Austrian Airlines (Calvi) InterSky (Bastia, Berlin-Tempelhof, Cologne/Bonn… |
De Havilland Comet (thể loại Máy bay bốn động cơ phản lực) Havilland DH 106 Comet là máy bay phản lực thương mại đầu tiên trên thế giới. Được phát triển và sản xuất bởi de Havilland tại Sân bay Hatfield ở Hertfordshire… |
The Hunger Games: Húng nhại – Phần 1 (thể loại Phim quay tại Berlin) tức cho rằng họ sẽ quay cảnh chiến đấu tại Paris và tại Sân bay Berlin Tempelhof của Berlin. Đoàn phim bắt đầu thực hiện các cảnh quay trên đường phố… |
cân nhắc một số bối cảnh cho bức ảnh bao gồm Cổng Brandenburg và Sân bay Tempelhof, nhưng Khaldei quyết định chọn Reichstag vì khoảnh khắc lịch sử lá… |