Kết quả tìm kiếm Rãnh Kermadec Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Rãnh+Kermadec", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Zealand Rãnh Kermadec Rãnh Tonga Rãnh Bougainville Indonesia Philippines Rãnh Philippines Rãnh Yap Rãnh Mariana Rãnh Izu Bonin Rãnh Lưu Cầu Nhật Bản Rãnh Nhật… |
chìm lún xuống phía dưới nó tại phía bắc New Zealand tạo thành rãnh Tonga và rãnh Kermadec. Phay Alpine đánh dấu ranh giới biến dạng giữa hai mảng này và… |
Rãnh đại dương hay Máng nước sâu là một dạng địa hình lõm kéo dài và hẹp với kích thước cỡ nửa bán cầu nằm trên đáy đại dương. Chúng cũng là các phần sâu… |
xuống dưới mảng Australia và tạo ra rãnh Tonga cùng rãnh Kermadec cùng các vòng cung đảo song song là Tonga và Kermadec. Nó cũng nâng các phần miền đông… |
một mảng dưới mảng khác, tạo ra rãnh Puysegur về phía nam, rãnh Hikurangi về phía đông của đảo Bắc, và các rãnh Kermadec và Tonga xe về phía bắc. New Zealand… |
ở phía bắc của hẻm núi Arthur, sau đó sáp nhập vào đới hút chìm Kermadec-Tonga ở rãnh Hikurangi ngoài khơi bờ biển North Island. Tốc độ trượt trung bình… |
phía bắc đảo Macquarie ở miền nam New Zealand đi qua các quần đảo như Kermadec, Tonga, Samoa, Fiji, Nouvelle-Calédonie, Solomon, Bismarck, Mariana, Ogasawara… |
cả rạn san hô Great Barrier và đảo Lord Howe), xa nhất là đến quần đảo Kermadec (phía bắc New Zealand). Ở Việt Nam, A. dussumieri được ghi nhận tại cù… |
geology and petrology in the oceanic to continental transition zone of the Kermadec-Havre-Taupo Volcanic Zone arc system, New Zealand”. New Zealand Journal… |
từ Nhật Bản, Izu-Bonin, Mariana, Kermadec, New Hebrides và các rãnh Peru-Chile. Các giáp xác chân hai loại từ rãnh Marina được lấy ở độ sâu 10.890 m… |
Mỹ và Nam Mỹ, dọc theo châu Phi và từ Hồng Hải tới Nhật Bản, quần đảo Kermadec và Hawaii. Cá dạng cá chim bạc (Stromateoidei) với các vây bụng có ở cá… |
biết đến trong các môi trường sống lịch sử khác bao gồm Đảo Campbell, Kermadec đến Quần đảo Chatham, Tristan da Cunha và Đảo Gough. Ở Bắc Ấn Độ Dương… |