Kết quả tìm kiếm Quân khu Odessa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quân+khu+Odessa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quân khu Odessa (tiếng Nga: Одесский военный округ, ОВО; tiếng Ukraina: Червонопрапорний Одеський військовий округ, chuyển tự Chervonoprapornyi Odeskyi… |
Odessa (còn gọi là Odesa; tiếng Ukraina: Оде́са [ɔˈdɛsɐ]; tiếng Nga: Оде́сса [ɐˈdʲesə]; tiếng Yid: אַדעס) là thành phố đông dân thứ ba Ukraina và là một… |
Quân khu kiểm soát binh sĩ trên địa bàn của các khu vực Krym, Kherson và Zaporizhia. Nó bị giải thể vào năm 1956, được thay thế bằng Quân khu Odessa.… |
Khắc) Quân khu Baltic Quân khu Belorussia Quân khu Karpat Hướng chiến lược Tây Nam Nhóm lực lượng phía Nam (Hungary) Quân khu Odessa Quân khu Kiev Chiến… |
Georgy Konstantinovich Zhukov (thể loại Tổng tham mưu trưởng Quân đội Liên Xô) năng chiến đấu hợp đồng quân chủng của quân đội. Ngày 9 tháng 6 năm 1940, ông được kiêm nhiệm chức vụ Tư lệnh Quân khu Odessa theo các chỉ thị số 583/OU… |
Chiến dịch Barbarossa (đổi hướng từ Cuộc hành quân Barbarossa) điều thêm đến khu vực Odessa quân đoàn 9 thuộc tập đoàn quân 8 (Italia). Các đơn vị này có tổng quân số 340.233 người. Cuộc phòng thủ Odessa bắt đầu ngày… |
những quân Bạch vệ cuối cùng ở Krym. Tỉnh Nikolayev và tỉnh Odessa trở thành một phần của quân khu vào tháng 5 năm 1921. Quân đội của quân khu đã chiến… |
khí tên lửa phòng không tại các trung tâm huấn luyện quân sự của Liên Xô ở Leningrad, Kiev, Odessa, Minsk... để chuẩn bị cho việc hình thành các đơn vị… |
Poltava, Kharkov, Kursk Quân khu Odessa (Оде́сский вое́нный о́круг) – Bessarabia, Kherson, Yekaterinoslav, Taurida Quân khu Moscow (Моско́вский вое́нный… |
của Quân khu Odessa. Khi chiến tranh bùng nổ, Chibisov đang là Trung tướng, Phó Tư lệnh quân khu Odessa. Ông được bổ nhiệm làm tư lệnh quân khu này vào… |
Trận phòng thủ Odessa là một trận đánh giữa Hồng quân Liên Xô với quân đội Đức Quốc xã và đồng minh Romania diễn ra trong giai đoạn đầu của chiến tranh… |
diện quân Tây. Quân khu đặc biệt Kiev được chuyển thành Phương diện quân Tây Nam. Riêng Quân khu Odessa được chuyển thành Tập đoàn quân độc lập số 9. Ở… |
Yakov Timofeyevich Cherevichenko (thể loại Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất) bậc tướng lĩnh truyền thống được phục hồi trong Hồng quân và giữ chức chỉ huy của Quân khu Odessa từ năm 1940 đến 1941. Ông được thăng cấp Thượng tướng… |
Tập đoàn Không quân 4 (Hàng không Tiền tuyến). Tập đoàn Không quân 5 (Hàng không Tiền tuyến) (Quân khu Odessa). Tập đoàn Không quân 6 (Lực lượng phòng… |
chiếm Odessa. Ngày 27 tháng 3, Hồng quân chiếm Novorossyisk. Sau khi các đạo quân bị tiêu diệt ngày 20 tháng 2 năm 1920, chính quyền phía Bắc và quân đội… |
Mikhail Ilyich Kazakov (đề mục Lược sử quân hàm) trong quân khu, Kazakov được bổ nhiệm làm trợ lý chỉ huy các lực lượng của Quân khu Nam Ural. Ông được bổ nhiệm làm tham mưu trưởng Quân khu Odessa vào… |
trong Quân khu Carpathian (PrikVO), 3 sư đoàn cơ giới trong Quân khu Odessa (OdVO), 1 sư đoàn xe tăng và 3 đơn vị chiến đấu ở Vùng Kaliningrad (Quân khu Baltic… |
Lực lượng Vũ trang Liên Xô (đổi hướng từ Quân đội Liên bang Xô viết) Carpathian Quân khu Odessa Quân khu Bắc Kavkaz Quân khu Transcaucasian Quân khu Volga Quân khu Trung Á Quân khu Turkestan Quân khu Ural Quân khu Siberia Quân khu… |
Tập đoàn quân 1 ở Viễn Đông. Giai đoạn 1958-1965, ông là phó Tư lệnh thứ nhất Quân khu Odessa. Ngày 9 tháng 5 năm 1961, ông được thăng quân hàm Thượng… |
T-26 (đề mục Xe bọc thép chở quân) trong vùng). Quân đoàn cơ giới của Phương diện quân Tây Nam (thành lập từ các đơn vị của Quân khu đặc biệt Odessa và một số đơn vị của Quân khu đặc biệt Kievsau… |