Kết quả tìm kiếm Quân đội Đế chế Ottoman Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quân+đội+Đế+chế+Ottoman", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc Ottoman còn được gọi là Đế quốc Osman (/ˈɒtəmən/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: دولت عليه عثمانيه Devlet-i ʿAlīye-i ʿOsmānīye, n.đ. '"Nhà nước Ottoman… |
các chế độ quân chủ chuyên chế thường được hỗ trợ bởi một lực lượng Quân đội thường trực, mà vị vua - chiến binh kinh điển là Friedrich II Đại Đế - một… |
gian tồn tại, đế chế này vẫn là cường quốc kinh tế mạnh nhất, một thế lực văn hóa, quân sự ở châu Âu. Các thuật ngữ "Đế quốc Byzantine" và "Đế quốc Đông La… |
Quân đội nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) là lực lượng quân sự quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là lực lượng nòng cốt của Lực lượng Vũ… |
Đế quốc Đức (tiếng Đức: Deutsches Reich), hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau… |
quân Turk Ottoman của Mehmed II hạ thành Constantinople vào năm 1453. Do phạm vi ảnh hưởng rộng lớn và sự tồn tại lâu dài của Đế quốc La Mã, thể chế và… |
Savoie-Carignan qua đời, Quân đội Đế quốc cũng suy yếu, bị đánh tan tác trong một cuộc chiến tranh với quân Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman. Vào ngày 16 tháng 12 năm… |
chống lại Đế quốc Đức, Áo-Hung và Ottoman. Đế quốc Nga là một nước quân chủ chuyên chế theo học thuyết tư tưởng của Chính thống giáo, Chuyên chế và Dân tộc… |
Vào thời điểm lớn nhất vào năm 1812, Đế chế Pháp có 130 căn cứ, cai trị hơn 44 triệu người và có một quân đội lớn ở Đức, Ý, Tây Ban Nha và Công quốc… |
đất nước theo chế độ quân chủ lập hiến. Cả Quốc vương và Hoàng đế là người đứng đầu chế độ quân chủ. Trong bối cảnh của châu Âu, hoàng đế và hoàng hậu… |
1878 cho đến khi rút quân vào năm 1908 trong khi chính thức là một phần của Đế chế Ottoman Thuộc địa của chế độ quân chủ Áo-Hung Đế chế đã không thể giành… |
(jarughachi), ra lệnh cho ông ta chép sử của Đế chế. Ngoài những bộ luật về gia đình, lương thực và quân đội, Thành Cát Tư cũng cho thực hiện tự do tôn… |
Nhật chiếm được Singapore, các sĩ quan của quân đội Nhật Bản đã lo ngại về số người Hoa địa phương. Quân đội Đế quốc Nhật đã ý thức được rằng Hoa kiều rất… |
Suleiman I (đổi hướng từ Suleiman I của Đế chế Ottoman) vinh quang của nền quân sự, chính trị và kinh tế của đế quốc Ottoman. Ông phát động 13 cuộc chiến tranh và thường thân chinh cầm quân trên chiến trường… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (đổi hướng từ Chiến tranh đế quốc) mới, nó làm sụp đổ 4 đế chế hùng mạnh của châu Âu và thế giới lúc đó là Đế quốc Nga, Đế chế Đức, Đế quốc Áo-Hung và Đế quốc Ottoman, làm thay đổi sâu sắc… |
Phổ (quốc gia) (đổi hướng từ Đế chế Phổ) tác quân Ba Tư của Hoàng đế Xerxes I. Thống chế Gebhard Leberecht von Blücher vốn là một chiến binh Thụy Điển trong Chiến tranh Bảy năm, bị Quân đội Phổ… |
Đế chế thứ hai hay Đệ Nhị đế chế là vương triều Bonaparte được cai trị bởi Napoléon III từ 1852 đến 1870 tại Pháp. Đế quốc này được bắt đầu sau Đệ Nhị… |
Afghanistan vĩnh viễn. Sau khi người Nga xâm chiếm khu vực Balkan của đế chế Ottoman vào năm 1853, lo ngại về ưu thế của Nga tại Địa Trung Hải và Trung Đông… |
quân đội Đế chế Ottoman bị thương vong nặng nề. Trong khi, còn khoảng 1.700 quân phòng thủ ở lâu đài Eger sống sót sau cuộc vây hãm. Đến năm 1596, quân đội… |
suy tàn dần dần của đế chế Tây Ban Nha từ giữa thế kỷ 17. Trên Địa Trung Hải, Tây Ban Nha thường xuyên giao chiến với Đế quốc Ottoman, trên lục địa châu… |