Kết quả tìm kiếm Punk Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Punk", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Punk rock (hay gọi ngắn là punk) là thể loại nhạc rock đã phát triển từ năm 1974 đến 1976 tại Hoa Kỳ, Anh, và Úc. Bắt nguồn từ garage rock và các hình… |
Jack Brooks (sinh ngày 26/10/1978) được biết với cái tên trên võ đài là CM Punk, là một đô vật chuyên nghiệp. Hiện đã dừng sự nghiệp thi đấu tại AEW và UFC… |
Raga rock Punk rock Anarcho punk Crust punk D-beat Art punk Deathrock Digital Hardcore Folk punk Celtic punk Cowpunk Gypsy punk Garage punk Grindcore… |
Daft Punk là một bộ đôi nhạc điện tử người Pháp được thành lập vào năm 1993 tại Paris bởi Guy-Manuel de Homem-Christo và Thomas Bangalter. Được biết đến… |
âm nhạc, hay đơn giản là có tính tự lập, tinh thần tự lực cánh sinh của punk rock mà vào cuối những năm 1970 đã đặt nên móng cho nhạc alternative. Khi… |
Sex Pistols là một ban nhạc punk rock của Anh thành lập tại Luân Đôn vào năm 1975. Họ là người khởi xướng phong trào punk tại Vương quốc Anh và truyền… |
trị. Văn hóa punk gây ảnh hưởng lớn suốt những năm 80 với việc tạo nên rất nhiều tiểu thể loại quan trọng, trong đó có New Wave, post-punk và đặc biệt… |
được phát triển từ khán giả của gothic rock (một nhánh của post-punk). Các nghệ sĩ post-punk và gothic rock đã giúp phát triển và hình thành nhóm văn hoá… |
tháng 1 năm 2004). “Rick Van Santen, 41; L.A. Promoter Helped to Advance Punk Rock Bands”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016. ^ Martens… |
tại Elimination Chamber, là CM Punk. Nhưng anh đã bị hội Straight Edge Society của CM Punk tấn công sau khi Rey pin CM Punk. Tại Elimination Chamber, anh… |
Hardcore punk (thường gọi ngắn là hardcore) là một thể loại punk rock và tiểu văn hóa bắt đầu vào cuối thập kỷ 1970. Hardcore punk thường nhanh hơn, mạnh… |
Paul Heyman Guy (nhóm đô vật chuyên nghiệp) (đề mục Thù với CM Punk và quản lý với nhiều Superstars (2013–2014)) ông còn nhận trách nhiệm quản lý cho CM Punk, nhưng sau khi bị The Undertaker đánh bại tại WrestleMania 29, Punk rời bỏ Raw ngày 15 tháng 4 năm 2013, bỏ… |
Emo (thể loại Thể loại punk rock) phần lời tình cảm. Nó đầu đầu giữa thập niên 1980 từ phong trào hardcore punk tại Washington, D.C., nơi nó được biết đến như "emotional hardcore" và "emocore"… |
Pop punk (hay có tên khác là punk-pop) là một thể loại nhạc kết hợp của dòng nhạc punk rock và pop. Dòng nhạc này thường kết hợp nhịp nhanh, tiếng guitar… |
nhạc nữ) ^ “The Facetious Gender Politics of Gỗ Lim, Hanoi's Feminist Post-Punk Quintet | Saigoneer”. saigoneer.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng… |
phạm. Nhiều nghệ sĩ (như các ca sĩ, diễn viên, rapper, ban nhạc hardcore punk) cũng từng có cử chỉ này. Bên cạnh đó, nhiều người cho rằng, ngón trỏ và… |
Loi choi (tiếng anh là The Neo Pop Punk, cách điệu là LOI CHOI: The Neo Pop Punk) là album phòng thu đầu tay của nam ca sĩ Việt Nam Wren Evans. Được phát… |
Post-punk là một loại nhạc rock xuất phát từ làn sóng punk rock của thập niên 1970. Thuật ngữ này dùng để chỉ loại nhạc lấy ảnh cảm hứng từ các yếu tố… |
giữa CM Punk, John Cena, và Ryback tranh đai WWE Championship. Nhóm thực hiện "powerbombed" lên Ryback qua bàn bình luận, và thừa cơ hội ấy Punk pin Cena… |
Truy cập 7 March 2015. ^ The Telegraph, Daft Punk: Behind the robot masks, 17 November 2007: "Daft Punk were in many ways responsible for turning the… |