Kết quả tìm kiếm Peter Beardsley Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Peter+Beardsley", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
“First Team Squad”. Everton FC. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022. ^ “Peter Beardsley”. National Football Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2010… |
cuối mùa giải 1983-1984. Lúc này, đội bóng sở hữu những ngôi sao, như Peter Beardsley, Chris Waddle và cựu đội trưởng tuyển Anh Kevin Keegan. Thời gian tiếp… |
1971–1982 342 57 Peter Barnes 1974–1979 1987–1988 115 8 15 0 1985–1987 20 2 John Gidman 1986–1988 53 1 1981–1986 95 4 Peter Beardsley 1998 6 0 1982–1983… |
Lineker và một bàn của Peter Beardsley. Vòng Tứ kết, họ sẽ gặp Argentina, trận đấu đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp của Peter Shilton về sau này.… |
Kelly được bán cho Wolverhampton Wanderers, HLV Kevin Keegan đã đưa Peter Beardsley trở thành đối tác tấn công của Cole trong chiến dịch Premier League… |
rời Liverpool đã tạo nên một bộ đôi tiền đạo mới là John Aldridge và Peter Beardsley, và trong lần trở về Liverpool ông đã chơi cạnh cả hai cầu thủ này… |
và Peter Beardsley (Vancouver Whitecaps và Newcastle United) và gần đây nhất là Michael Owen (Real Madrid and Newcastle United), mặc dù Beardsley chỉ… |
ông rê bóng qua năm cầu thủ người Anh: Beardsley, Reid, Butcher, Fenwick, Butcher, và cuối cùng là cả thủ môn Peter Shilton và đây được gọi là "Bàn thắng… |
Blackburn Rovers Leeds United 3–3 (A) 23 tháng 10 năm 1993 Beardsley, PeterPeter Beardsley Newcastle United Wimbledon 4–0 (H) 30 tháng 10 năm 1993 Fowler… |
giàu kinh nghiệm Viv Anderson từ Arsenal. Sỉ Alex đã nỗ lực để đưa Peter Beardsley trở lại câu lạc bộ từ Newcastle United, nhưng tuyển thù của đội tuyển… |
thực hiện pha xoay người, lần lượt vượt qua bốn cầu thủ áo trắng: Peter Beardsley, Peter Reid, Terry Butcher (hai lần) và Terry Fenwick, trước khi loại bỏ… |
và ghi 65 bàn. Anh gia nhập cùng lúc với người đồng hương người Anh Peter Beardsley và kết hợp cùng những bản hợp đồng mới John Aldridge và Ray Houghton… |
bàn thắng cho Manchester United và thủ môn Peter Schmeichel đã cản phá cú sút của tiền vệ Peter Beardsley và tiền đạo Les Ferdinand. Chiến thắng này là… |
Plamen Getov Nasko Sirakov John Eriksen Michael Laudrup Søren Lerby Peter Beardsley Manuel Amoros Luis Fernández Jean-Marc Ferreri Bernard Genghini Dominique… |
TV 4 Glenn Hoddle TV 17 Trevor Steven TV 18 Steve Hodge 67' TĐ 20 Peter Beardsley 80' TĐ 10 Gary Lineker Thay người: HV 15 Gary A. Stevens 58' TĐ 9 Mark… |
Steve McMahon TV 10 John Barnes TĐ 8 John Aldridge TĐ 9 Ian Rush 32' Dự bị: HV 12 Barry Venison TĐ 14 Peter Beardsley 32' HLV trưởng: Kenny Dalglish… |
ngày 22 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008. ^ Eleanor Beardsley (2006). “France Presses Ahead with Nuclear Power”. NPR. Truy cập ngày… |
qua năm cầu thủ Anh (Peter Beardsley, Steve Hodge, Peter Reid, Terry Butcher và Terry Fenwick) trước khi anh lừa thủ môn Peter Shilton ngã khi bắt trượt… |
người đàn ông cuồng nhiệt trong tiệm mát-xa Richard Portnow thủ vai Dr. Beardsley Daniel Zacapa thủ vai Thám tử Taylor Alfonso Freeman thủ vai Fingerprint… |
Trevor Steven (1963-09-21)21 tháng 9, 1963 (24 tuổi) 23 Everton 9 4TĐ Peter Beardsley (1961-01-18)18 tháng 1, 1961 (27 tuổi) 24 Liverpool 10 4TĐ Gary Lineker… |