Kết quả tìm kiếm No Album Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "No+Album", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
album đầu tay của nhóm nhạc R&B người Mỹ Destiny's Child, phát hành bởi hãng Columbia Records vào năm 1998. Album gồm hai đĩa đơn thành công là "No,… |
no album 2007: Swedish newspaper interviews Jonas and Ulf" Lưu trữ 2006-12-09 tại Wayback Machine Ace-News.de 2006 ^ “Ace of Base Release 'New' Album… |
Probation 2008: No Introduction The Series: April 10 2008: No Introduction The Series: May 10 2008: Slaughter House 2009: The Free Album (Hosted by Clinton… |
Thanh gươm diệt quỷ (đổi hướng từ Kimetsu no Yaiba) Thanh gươm diệt quỷ, hay còn được biết tới với tên gốc Kimetsu no Yaiba (鬼滅の刃, Kimetsu no Yaiba? n.đ.: "Lưỡi gươm diệt quỷ") là một bộ manga Nhật Bản do… |
động với tư cách ca sĩ solo với mini-album đầu tay Don't Say No. Album đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng album của Gaon, còn đĩa đơn cùng tên thì đã… |
'No Fun Mondays' covers album”. NME. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020. ^ White, Jack (ngày 30 tháng 9 năm 2020). “Gary Barlow announces new album Music… |
Your Name – Tên cậu là gì? (đổi hướng từ Kimi no Na wa) Funimation phát hành bộ phim này ở Bắc Mỹ. Album Kimi no Na Wa. (English edition) (君の名は。English edition, Kimi no Na Wa. (English edition)?) với phiên bản… |
là album phòng thu thứ mười một của ban nhạc rock Nhật Bản RADWIMPS và nhạc nền cho bộ phim hoạt hình Nhật Bản 2019 Đứa con của thời tiết. Album đã được… |
"Champagne Problems", "No Body, No Crime" và "Dorothea" như những điểm sáng của album. Vào thời điểm Taylor Swift công bố album, nhiều ấn phẩm đã hoàn… |
No Game No Life (ノーゲーム・ノーライフ, Nōgēmu Nōraifu?) là một seri light novel được sáng tác và minh họa bởi Kamiya Yū (tên thật là Thiago Furukawa Lucas, một… |
quán quân với album phòng thu thứ hai Born Pink (2022), đây là album bán chạy nhất mọi thời đại của một nghệ sĩ nữ ở Hàn Quốc và là album đầu tiên bán… |
Eternal Sunshine là album phòng thu thứ bảy của nữ ca sĩ người Mỹ Ariana Grande. Album được phát hành bởi hãng đĩa Republic Records vào ngày 8 tháng 3… |
“Taylor Swift Scores Fourth U.K. No. 1 With 'Lover' Album” [Taylor Swift giành vị trí số 1 tại Vương quốc Anh lần thứ 4 với album 'Lover']. Billboard (bằng tiếng… |
Shikata Akiko (đề mục Album phòng thu) 2009, album thứ ba của cô là Harmonia vượt lên tốp 20. Cùng năm đó, Shikata trình bày nhạc phẩm đầu tiên của cô cho anime, với đĩa đơn "Katayoku no Tori"… |
ngưởng, mỗi album phòng thu tiếng Hàn của họ bán được hơn một triệu bản. Album thứ sáu của EXO, Don't Mess Up My Tempo (2018), đã trở thành album của nhóm… |
BTS (đề mục Chuỗi album Love Yourself) tháng 9 năm 2018). “BTS Scores Second No. 1 Album on Billboard 200 Chart With 'Love Yourself: Answer'” [BTS đạt album quán quân thứ hai trên bảng xếp hạng… |
chọn đi theo phong cách gợi cảm, trưởng thành ở album solo đầu tay "Don't Say No". Taeyeon ra mắt album phòng thu đầu tiên sau hai năm hoạt động solo "My… |
Le Sserafim (đề mục Album phòng thu) Sserafim, comeback with 2nd album 'Antifragile' on October 17]. 20 tháng 7 năm 2022. ^ “K-pop stars BTS have the most No. 1 hits on Billboard's Hot 100… |
The Tortured Poets Department (đổi hướng từ I Can Fix Him (No Really I Can)) The Tortured Poets Department là album phòng thu thứ mười một đã được ra mắt của nữ ca sĩ kiêm sáng tác âm nhạc Taylor Swift, được phát hành vào ngày… |
album phòng thu, một mini-album, ba album đĩa đơn, sáu đĩa đơn và một đĩa đơn quảng bá. Nhóm ra mắt công chúng vào ngày 1 tháng 12 năm 2021 với album… |