Kết quả tìm kiếm Nhị hoa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhị+hoa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
gồm: cuống hoa, lá bắc, đài hoa (lá đài), tràng hoa (cánh hoa), bộ nhị và bộ nhụy. Ngoài chức năng chứa cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa, hoa còn được… |
Nhị là cơ quan sinh dục sản sinh ra phấn hoa của một bông hoa. Nhiều nhị hợp lại tạo thành bộ nhị. Một nhị thường chứa một sợi gọi là chỉ nhị và một bao… |
ngoặc nhọn "{...}". A(5) - 5 nhị hợp. [C(5) A5] - tràng hoa 1 vòng có 5 cánh hoa hợp, tràng dính với vòng nhị gồm 5 nhị rời. Prenner và cộng sự đề xuất… |
Đàn nhị hoặc Đàn cò là nhạc cụ thuộc bộ dây có cung vĩ, do đàn có 2 dây nên gọi là đàn nhị (tiếng Trung: 二胡; pinyin: èrhú; Hán Việt: nhị hồ), có xuất… |
hoa đối với con người. Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Bộ phận "đực" là các nhị hoa hay bộ nhị, nó tạo ra phấn hoa (các bào tử đực) trong… |
từ thời nhà Kim vẫn đang ra hoa. Ba nhị hoa tượng trưng cho chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn, trong khi năm cánh hoa tượng trưng cho năm nhánh của… |
hoa phải được hiển thị chính xác trong hoa đồ. Nhị hoa được thể hiện bằng một mặt cắt ngang qua bao phấn. Trong trường hợp có nhiều nhị hoa trong hoa… |
Phấn hoa là các hạt bào tử đực từ nhị hoa của thực vật có hạt. Hạt phấn hoa có lớp vỏ cứng để bảo vệ các bào tử đực trong suốt quá trình di chuyển của… |
15 cm. Hoa có màu tím, hồng hoặc trắng, với bốn cánh hoa và nhị hoa dài. Quả hình nang dài 15 cm và rộng 3 mm, có chứa hạt. Thời gian nở hoa kéo dài… |
Tự thụ phấn (đề mục Các loại hoa tự thụ phấn) phối, ví dụ như hoa không mở ra (thụ phấn ngậm), hoặc nhị hoa di chuyển để tiếp xúc với đầu nhụy. Cả hai loài lưỡng tính và loài có hoa phân tính cùng… |
nhụy dưới, hoặc từ những phần khác của hoa (chẳng hạn như phần ống của hoa, bao gồm cánh hoa, đài hoa và nhị hoa), nằm chung với bầu nhụy và cùng chín… |
Bao phấn (đề mục Giai đoạn hoa nở) Bao phấn là một phần của nhị. Bao phấn là nơi tạo ra phấn hoa. Bao phấn thường có dạng hình tròn, có hình dạng giống với thận hoặc thuôn dài. Mặt ngoài… |
Dương Tiễn (Tiếng Trung: 楊戩) tức Nhị Lang Thần (Tiếng Trung: 二郎神), Quán Khẩu Nhị Lang (Tiếng Trung: 灌口二郎) hay Nhị Lang Chân Quân (Tiếng Trung: 二郎真君) là một nhân vật trong… |
Hoa tự đầu trạng hình cầu, cánh hoa nhỏ có màu xanh lá cây. Các nhị hoa dài hình sợi tóc vươn dài ra khỏi hoa, mỗi bông hoa có khoảng 90-100 sợi nhị có… |
Mộc lĩnh (danh pháp hai phần: Verbascum thapsus) hay mao nhị hoa là một loài thực vật có hoa trong họ Huyền sâm. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu… |
hợp). Theo Mô hình phát triển hoa ABC thì di truyền học phía sau sự hình thành của hoa là các lá đài, cánh hoa, nhị hoa và lá noãn là các phiên bản biến… |
Umbelliferae có nguồn gốc từ sự nở hoa trong dạng "tán" kép. Các hoa nhỏ là đồng tâm với 5 đài hoa nhỏ, 5 cánh hoa và 5 nhị hoa. Họ này có một số loài có độc… |
Nghệ (đề mục Cụm hoa, hoa, và quả) hoa ở giữa là lớn hơn so với hai bên. Thì chỉ có nhị hoa ở vòng tròn bên trong là sinh sản được. Túi phấn hoa được gắn tại đáy của nó. Tất cả các nhị… |
cây có màu xám hồng, dễ bong tróc. Hoa có màu trắng đến trắng vàng, 2,5 cm (1 in), có bốn cánh hoa và nhiều nhị hoa. Chúng tạo thành các chùy có từ 3 đến… |
thẳng đứng hay gấp nếp lại, có sống xa trục theo chiều dọc. Nhị hoa 5, đính quanh bầu; các chỉ nhị hình dùi, hợp nhất ở đầu gần; bao phấn thuôn dài. Núm nhụy… |