Kết quả tìm kiếm Mặt cắt địa chấn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mặt+cắt+địa+chấn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Địa chấn mặt cắt thẳng đứng, thường viết tắt là VSP (tiếng Anh: Vertical Seismic Profiling) là một phương pháp của địa vật lý thăm dò, quan sát sóng địa… |
Sóng địa chấn (Seismic wave) là dạng sóng cơ học chứa năng lượng phát sinh từ nguồn chấn động trong đất như động đất, núi lửa, nổ, đập, rung,... và truyền… |
Địa chấn kế là thiết bị dùng để ghi nhận sự chuyển động của mặt đất như sóng địa chấn sinh ra bởi các trận động đất, các vụ phun trào núi lửa, và những… |
đợt động đất ở sâu trong lòng Mặt Trăng, đo được bởi các địa chấn kế mà chương trình Apollo đặt trên Mặt Trăng. Động đất Mặt Trăng ít xảy ra hơn, có cường… |
phân biệt với lõi ngoài được nhà địa chấn học Inge Lehmann phát hiện vào năm 1936 , vì nó không có khả năng truyền sóng cắt đàn hồi; chỉ có sóng nén được… |
Địa chấn học là một lĩnh vực quan trọng của địa vật lý, là khoa học nghiên cứu về động đất và sự lan truyền sóng địa chấn (Seismic waves) trong Trái Đất… |
những nơi nằm ngay dưới Mặt Trăng và phía đối diện ở trên Trái Đất. Sự biến dạng này là kết quả của tốc độ cao của sóng địa chấn bên trong phần Trái Đất… |
Cảnh – một danh nhân có nhiều công lao với đất nước trong việc mở mang, chấn chỉnh bờ cõi phía Nam Tổ quốc. Ngôi đình được xây dựng vào khoảng cuối thế… |
No. 5 (Sep-Oct 2002); P. 1364–1371 ^ GeoTomCG Software. GeoTom, LLC. Truy cập 01 Apr 2015. Sóng địa chấn Địa chấn mặt cắt thẳng đứng Địa chấn khúc xạ… |
Thăm dò Địa chấn phản xạ (Seismic Reflection), là một phương pháp của địa vật lý thăm dò, phát sóng đàn hồi vào môi trường và bố trí thu trên mặt các sóng… |
chấn động trong lòng hành tinh gọi là chấn tiêu (hypocenter). Sóng địa chấn lan truyền trong lòng hành tinh theo mặt cầu từ chấn tiêu ra ngoài. Chấn tâm… |
bị cắt đứt bởi nhiều vết nứt (đứt gãy). Chấn động Mặt Trời là một trận động đất xảy ra trên Mặt Trời. Sóng địa chấn được tạo ra bởi chấn động Mặt Trời… |
Vùng tối (thể loại Địa chấn học) Vùng tối địa chấn là một khu vực trên bề mặt trái Đất nơi địa chấn kế không thể phát hiện một trận động đất sau khi sóng địa chấn đã di chuyển qua trái… |
ngoài của Mặt Trời, mở rộng ra bên ngoài vượt quá cả quỹ đạo Sao Diêm Vương tới nhật mãn (heliopause), nơi nó hình thành một biên giới đường chấn động rõ… |
được đo bằng hai loại thang địa chấn: thang đo độ lớn của năng lượng giải phóng bởi đứt vỡ, và thang đo cường độ rung động mặt đất tại một vị trí. Mức độ… |
Thang cường độ địa chấn Nhật Bản (hay thang địa chấn JMA) là một thang địa chấn được sử dụng ở Nhật Bản và Đài Loan để đo độ mạnh của các trận động đất… |
vùi Địa tầng học phân giải cao Đo đạc và mô tả các mặt cắt địa tầng trên bề mặt Khoan giếng và đo đạc trong giếng Sinh địa hóa học và vi sinh địa học… |
Đường hầm eo biển Manche (thể loại Danh sách tọa độ địa lý) việc khảo sát địa vật lý biển cho các dự án kỹ thuật còn rất sơn khai do việc định vị thiếu chính xác và độ phân giải của các mặt cắt địa chấn thấp. Các cuộc… |
để phục vụ khảo sát địa chất công trình Địa chấn mặt cắt thẳng đứng (Vertical Seismic Profiling, VSP): Quan sát trường sóng địa chấn trong lòng đất dọc… |
Đứt gãy đẩy mù (thể loại Địa chấn học) màu mỡ; một cách tự nhiên, khu vực này thường trở nên đông dân cư. Mặt cắt địa chấn phản xạ cho thấy các đá bị xáo trộn này làm che đi đứt gãy đẩy mù.… |