Kết quả tìm kiếm Los Angeles Dodgers Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Los+Angeles+Dodgers", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thủ bóng chày chuyên nghiệp người Nhật Bản đang thi đấu cho đội Los Angeles Dodgers tại giải Major League Baseball ở vị trí giao bóng, cầu thủ sân ngoài… |
Sân vận động Dodger (đổi hướng từ Sân vận động Dodgers) động bóng chày nằm ở khu phố Elysian Park của Los Angeles, California. Đây là sân nhà của Los Angeles Dodgers thuộc Major League Baseball. Được khánh thành… |
Sân vận động SoFi (đổi hướng từ Sân vận động Los Angeles tại Hollywood Park) đến năm 2014, và Sân vận động Dodger đã từng là sân nhà của Los Angeles Dodgers và Los Angeles Angels từ năm 1962 đến năm 1965. Sân vận động là một phần… |
Pac-12 Conference và NFL. Sân vận động cũng là sân nhà tạm thời của Los Angeles Dodgers của Major League Baseball từ năm 1958 đến năm 1961 và là địa điểm… |
lần. World Series 2020 diễn ra giữa 2 đội Tampa Bay Rays và Los Angeles Dodgers. Dodgers giành chiến thắng trong 6 trận và nhận được danh hiệu thứ 7,… |
vị trí chặn ngắn, thi đấu cho đội bóng chày Los Angeles Dodgers of Major League Baseball (MLB). Dodgers đã chọn Seager trong vòng đầu tiên của bản dự… |
five của Dusty Baker và Glenn Burke của đội bóng chày chuyên nghiệp Los Angeles Dodgers vào ngày 2 tháng năm 1977, cũng như giữa Wiley Brown và Derek Smith… |
có Los Angeles Lakers, Los Angeles Clippers (bóng rổ, Los Angeles Dodgers, Los Angeles Angels of Anaheim, San Diego Padres (bóng chày), Los Angeles Kings… |
là Dusty Baker và Glenn Burke thuộc đội bóng chày chuyên nghiệp Los Angeles Dodgers vào ngày mồng 2 tháng 10 năm 1977, và Wiley Brown và Derek Smith… |
chày Germany 2.68 13 New York Jets Bóng bầu dục Hoa Kỳ 2.6 14 Los Angeles Dodgers Bóng chày Hoa Kỳ 2.5 Houston Texans Bóng bầu dục Hoa Kỳ 16 Chicago… |
Bears và Chicago Bulls, và đứng thứ 15 tại MLB sau New York Yankees, Los Angeles Dodgers, Boston Red Sox, và San Francisco Giants. Murphy, Cait (2007). Crazy… |
1993 Los Angeles Dodgers Los Angeles, California Sân vận động Dodger 56.000 34°4′25″B 118°14′24″T / 34,07361°B 118,24°T / 34.07361; -118.24000 (Los Angeles… |
nghệ và ký với đội Los Angeles Dodgers vào tháng 2 năm 1995, nơi mà anh đã giành được giải tân binh quốc gia của năm. Vào năm sau,Dodgers đã ký bản hợp đồng… |
năm 2020). “Mookie Betts agrees to 12-year, $365 million extension with Dodgers”. ESPN. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020. ^ “New York Mets and All-Star… |
trong một trận bóng chày tối thứ hai trên truyền hình quốc gia giữa Los Angeles Dodgers và Cincinnati Reds. Stein nhảy hàng rào và đi lên sân bóng chày cùng… |
Francisco Giants 4–3 96–66 1977 Billy Martin Los Angeles Dodgers 4–2 100–62 1978 Bob Lemon Los Angeles Dodgers 4–2 100–63 1996 Joe Torre Atlanta Braves 4–2… |
Royals (2004–2010) Milwaukee Brewers (2011–2012) Los Angeles Angels of Anaheim (2012) Los Angeles Dodgers (2013–2015) Arizona Diamondbacks (2016–2019) Houston… |
earned run. Tại National League Championship Series 1981, ông để Los Angeles Dodgers có tới 4 earned run chỉ trong một hiệp. Fryman có 24 thắng-17 thua… |
Adda , Nghị sĩ Quốc hội Ghana Brandon Beachy , cầu thủ ném bóng cho Los Angeles Dodgers Jean Breaux , thượng nghị sĩ bang Indiana đại diện cho Quận 34 André… |
Edward James Olmos (thể loại Nam diễn viên Los Angeles) chày, năm 13 tuổi, ông gia nhập đội trẻ tiềm năng của câu lạc bộ Los Angeles Dodgers. Tuy vậy, tới năm 15 tuổi ông bỏ chơi bóng và tham gia vào một ban… |