Chicago Cubs

Chicago Cubs là một đội bóng chày chuyên nghiệp có trụ sở tại Chicago, Illinois.

Đội bóng tham gia giải Major League Baseball (MLB) và là một thành viên của Giải Quốc gia (National League). Sân nhà của đội bóng là sân Wrigley Field, tọa lạc tại phía bắc thành phố. Chicago Cubs là một trong 2 đội bóng chày lớn tại chicago, đội bóng còn lại là Chicago White Sox - là thành viên của Giải Mỹ (American League). Tiền thân của đội bóng là White Stockings, được thành lập năm 1876 trước khi đổi tên thành Chicago Cub năm 1903.

Chicago Cubs
Chicago Cubs Chicago Cubs mùa giải 2024
Thành lập năm 1876
Chicago CubsChicago Cubs
LogoPhù hiệu mũ
Giải đấu
  • National League (1876–nay)
    • Central Division (1994–nay)
    • East Division (1969–1993)
Đồng phục hiện nay
Chicago Cubs
Số áo kỷ niệm
  • 10
  • 14
  • 23
  • 26
  • 31
  • 31
  • 42
Màu áo
  • Xanh lam, đỏ, trắng
              
Tên gọi
  • Chicago Cubs (1903–nay)
  • Chicago White Stockings (NL) (1876–1889)
  • Chicago Colts (1890–1897)
  • Chicago Orphans (1898–1902)
Tên gọi khác
  • The Cubbies, the North Siders, the North Side Nine, the Boys in Blue, the Lovable Losers, the Little Bears, the Blue Bears, the Baby Bears
Sân vận động
  • Wrigley Field (1916–nay)
    • a.k.a. Weeghman Park (1914–1920)
    • a.k.a. Cubs Park (1920–1926)
  • 23rd Street Grounds (1876–1877)
  • Lakefront Park (I) (1878–1882)
  • Lakefront Park (II) (1883–1884)
  • West Side Park (I) (1885–1891)
  • South Side Park (1891–1893)
  • West Side Park (II) (1893–1915)
Danh hiệu lớn
World Series (3)
  • 1907
  • 1908
  • 2016
National League Pennants (17)
  • 1876
  • 1880
  • 1881
  • 1882
  • 1885
  • 1886
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1910
  • 1918
  • 1929
  • 1932
  • 1935
  • 1938
  • 1945
  • 2016
Central Division (4)
  • 2003
  • 2007
  • 2008
  • 2016
  • 2017
Danh hiệu East Division (2)
  • 1984
  • 1989
Suất wild card (2)
  • 1998
  • 2015
  • 2018
Ban điều hành
Chủ sở hữuThomas S. Ricketts, Laura Ricketts, Pete Ricketts, Todd Ricketts, Joe Ricketts
Huấn luyện viênJoe Maddon
Giám đốcJed Hoyer
Chủ tịch điều hành bóng chàyTheo Epstein

Đội bóng đã tham gia tổng cộng 11 giải World Series. Năm 1906, Chicago Cubs đã giành chiến thắng 116 trận, lập kỷ lục với tỉ lệ chiến thắng 0.763, trước khi thua Chicago White Sox với thua 4 thắng 2. Sau đó, Chicago Cubs đã trở lại giành chức vô địch World Series năm 1907, 1908, trở thành đội bóng đầu tiên liên tiếp chơi 3 trận chung kết World Series, trong đó thắng 2 thua 1. Gần đây nhất, Chicago cubs đã vô địch National league Championship Series 2016 và 2016 World Series, chấm dứt cơn khát danh hiệu 71 năm tại National League và 108 năm tại Worrld Series.

Chicago cubs được biết với biệt danh "The North Siders", dựa trên vị trí tọa lạc của sân Wrigley Field trong thành phố Chicago.

Năm 2016, Chicago cubs được xếp hạng thứ 21 trong bảng xếp hạng các câu lạc bộ giá trị nhất thế giới của Forbes, đứng thứ 17 tại Mỹ và thứ 3 tại Chicago, xếp sau Chicago Bears và Chicago Bulls, và đứng thứ 15 tại MLB sau New York Yankees, Los Angeles Dodgers, Boston Red Sox, và San Francisco Giants.

Tham khảo

Đọc thêm

  • Murphy, Cait (2007). Crazy '08: How a Cast of Cranks, Rogues, Boneheads, and Magnates Created the Greatest Year in Baseball History. New York: Smithsonian Books. ISBN 978-0-06-088937-1.
  • Wright, Marshall (2000). The National Association of Base Ball Players, 1857–1870. Jefferson, NC: McFarland & Co. ISBN 0-7864-0779-4.
  • Lund, John (2008). 1908: A Look at the World Champion 1908 Chicago Cubs. Scotts Valley, CA. ISBN 1-4382-5018-5.
  • Stone, Steve; Rozner, Barry (1999). Where's Harry?. Taylor Publishing. ISBN 0-87833-233-2.
  • Stout, Glenn; Johnson, Richard (2007). The Cubs. Houghton Mifflin Harcourt. ISBN 978-0-618-59500-6.
  • Bales, Jack (2019). Before They Were the Cubs: The Early Years of Chicago’s First Professional Baseball Team. Jefferson, NC: McFarland.
  • Vitti, Jim (2010). Chicago Cubs: Baseball on Catalina Island. Arcadia Publishing. ISBN 0-7385-7795-2.

Liên kết ngoài

Tags:

ChicagoIllinoisMajor League Baseball

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Trương Gia BìnhChiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 2NướcQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamMachu PicchuTập đoàn FPTVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandNhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamLịch sử Việt NamLý Nam ĐếChiến dịch Tây NguyênHồ CaHồn Trương Ba, da hàng thịtNgười Hoa (Việt Nam)Chủ nghĩa cộng sảnCục Điều tra Liên bangLê DuẩnQuân đội nhân dân Việt NamĐinh Tiên HoàngLiên XôThủy triềuYour Name – Tên cậu là gì?Tiếng AnhTố HữuGiờ Trái ĐấtNguyễn Tân CươngTừ Hán-ViệtChâu ÂuNguyễn Hà PhanThanh Sói - Cúc dại trong đêmTaylor SwiftBelarusHà TĩnhChatGPTĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 23Quân hàm Quân đội nhân dân Việt NamPiHọc viện Kỹ thuật Quân sựTrái ĐấtDân chủTập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân độiThụy ĐiểnGMMTVCố đô HuếĐội tuyển bóng đá quốc gia EstoniaChâu MỹQuân đoàn 1, Quân đội nhân dân Việt NamRadio France InternationaleCampuchiaTiệc trăng máuTrận Bạch Đằng (938)Bắc MỹPhêrô Kiều Công TùngSố chính phươngRét nàng BânNhân dân tệThang điểm trong hệ thống giáo dục Việt NamLời kêu gọi toàn quốc kháng chiếnThuốc lá điện tửSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Huy CậnChu Văn AnVòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024Sự kiện 11 tháng 9Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt NamCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtMa túyĐường lên đỉnh OlympiaChiến tranh thế giới thứ haiBộ Quốc phòng (Việt Nam)AngelababyBao Thanh Thiên (phim truyền hình 1993)Trần Tình LệnhVạn Lý Trường ThànhTổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt NamBiến đổi khí hậuGoogle DịchENIAC🡆 More