Kết quả tìm kiếm Lolita (ca sĩ Áo) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lolita+(ca+sĩ+Áo)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lương mang tên "dây Mỹ Châu". Ngoài ra Mỹ Châu còn được ca ngợi qua nhiều danh xưng khác: Lolita Mỹ Châu Nữ hoàng kiếm hiệp Nữ hoàng sân khấu Nữ hoàng tân… |
hỗ trợ bởi váy lót, mặc với áo cánh, vớ cao đến đầu gối hoặc vớ và mũ trùm đầu". Các phong cách phụ khác nhau của Lolita bao gồm giản dị, gothic và hime… |
Tamura Yukari (thể loại Nữ ca sĩ Nhật Bản) thời trang Lolita lúc bấy giờ, cô mặc quần áo kiểu Lolita ra nơi công cộng, và cả trong một số nhạc phẩm do cô sáng tác, thường là video ca nhạc và trên… |
Babymetal (đề mục Phong cách âm nhạc và ca từ) đông. Trang phục của Babymetal vay mượn nhiều từ phong cách gothic và punk Lolita phổ biến của Nhật Bản, với điểm nhấn là màu đỏ và đen. Trong chuyến lưu… |
Sankt Pölten (thể loại Thủ phủ bang Áo) trị gia bảo thủ, thủ tướng Áo 1953-1961 Mario Ranieri, DJ và nhà sản xuất Bernhard Wicki, diễn viên và đạo diễn Lolita, ca sĩ và diễn viên Don Manuel, Trẻ… |
Alizée (thể loại Ca sĩ nhạc pop Pháp) và đưa Alizée trở thành nữ ca sĩ người Pháp ăn khách nhất năm 2001. Album chứa bài hát thành công nhất của cô "Moi... Lolita" đã được xếp hạng nhất ở một… |
của quốc gia. Những nhà văn lưu vong như Vladimir Nabokov với tác phẩm Lolita đã vượt lên cùng với chủ đề, và, gần như cùng lúc đó, thể loại Beatnik đã… |
Brigitte Bardot (thể loại Nữ ca sĩ Pháp) vào mắt xanh của tầng lớp trí thức. Bà là đối tượng trong bài luận The Lolita Syndrome chắp bút năm 1959 của Simone de Beauvoir, miêu tả bà là "lá cờ… |
1973 (bài hát) (thể loại Đĩa đơn quán quân tại Áo) 1973 là đĩa đơn đầu tiên nằm trong album "All the lost souls" của nhạc sĩ, ca sĩ người Anh James Blunt. Các bài hát trong đĩa đơn do Mark Batson và James… |
cũng là nguồn cảm hứng cho thời trang Nhật Bản, đặc biệt là thời trang Lolita. Nguyên nhân mà Alice phổ biến ở Nhật có thể là do cô gần gũi với hình mẫu… |
cư tại Montreux, Thụy Sĩ. Từ năm 1948 đến năm 1959, Nabokov là giáo sư văn học Nga tại Đại học Cornell. Cuốn tiểu thuyết Lolita năm 1955 của Nabokov xếp… |
cuộc sống mà tác giả quan sát được. Vladimir Nabokov, tác giả tiểu thuyết Lolita, cho rằng thiên tài độc đáo của Gogol không liên quan gì đến chuyện phê… |
Katy Perry (thể loại Ca sĩ Mỹ thế kỷ 21) 10 năm 1984), thường được biết đến với nghệ danh Katy Perry, là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc và nhân vật truyền hình người Mỹ. Nổi tiếng vì tầm ảnh… |
Beckett sống ở Paris và viết bằng tiếng Pháp. Cuốn tiểu thuyết tiếng Anh Lolita của Vladimir Nabokov không phát hành được ở Mỹ, sau đó được xuất bản ở Paris… |
b c The Story of the Making of 'Ben-Hur'..., p. 25. ^ Godbout, Oscar. "'Lolita' Bought By Screen Team." New York Times. ngày 13 tháng 9 năm 1958. ^ Sultanik… |
cô gây ra. Cô mặc một bộ váy màu đỏ cùng những viền xếp đen như 1 Gothic Lolita, tóc cô buộc ở hai bên đầu và bên phải ngắn, bên trái dài. Mắt phải cô có… |
Nữ hoàng. Người mẫu mở màn, Stella Maxwell, mặc đồ Lolita-esque Bạch Tuyết thời hiện đại trong bộ áo hoody, váy ngắn và giày cao gót. Do đi đôi giày cao… |
1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021. ^ Long, Colleen; Baldor, Lolita; Balsamo, Michael; Merchant, Nomaan (ngày 7 tháng 1 năm 2021). “Capitol… |
cập ngày 4 tháng 5 năm 2011. |section= bị bỏ qua (trợ giúp) ^ a b Baldor, Lolita C. (ngày 4 tháng 5 năm 2011). “Osama Bin Laden Death: Obama Ran Serious… |
không vào được bán kết. Quảng Mỹ Vân của Hồng Kông sau đó đã trở thành một ca sĩ tại quê nhà. 9 trong tổng số 15 thí sinh vào bán kết năm nay không có tên… |