Kết quả tìm kiếm Loài ăn cỏ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Loài+ăn+cỏ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thức ăn cho tới sinh vật đó. Các chuỗi thức ăn bắt đầu ở bậc dinh dưỡng cấp 1 với các sinh vật sản xuất sơ cấp như thực vật, lên tới động vật ăn cỏ ở bậc… |
vật chuyên ăn cỏ (tiếng Anh: graminivore), hay còn gọi là động vật ăn chay, là các loài động vật ăn cỏ (ăn thực vật) có chế độ ăn chủ yếu là cỏ, mà cụ thể… |
cua. Một số loài cá - chỉ viếng thăm bãi cỏ hay dùng cỏ làm thức ăn - nuôi cá con trong đám thực vật ngập mặn và rạn san hô gần bãi cỏ. Cỏ biển còn có… |
Động vật ăn cỏ là động vật sống dựa vào việc ăn các nguồn thức ăn từ thực vật. Hebivory là một hình thức tiêu thụ, trong đó một sinh vật chủ yếu ăn sinh vật… |
Gấu nhảy (thể loại Ẩn dụ loài vật) săn mồi hung dữ của gấu koala. Loài thú này hay được dùng để doạ khách du lịch. Vì trong khi gấu koala là loài ăn cỏ chậm chạp, gấu nhào được miêu tả… |
chi động vật ăn cỏ đã sinh sống ở châu Mỹ vào kỷ Trias. Loài động vật này có thân, nanh của hà mã và miệng của một con rùa. Loài ăn cỏ này có thân dài… |
việc chúng là loài ăn cỏ chậm chạp, ôn hòa, giống như lợn hay bò trên cạn. Chúng thường ăn cỏ biển ở những vùng biển nhiệt đới. Các loài lợn biển là ba… |
tùy theo địa điểm. Ấu trùng ăn Vincetoxicum hirundinaria, loài chứa alkaloid độc và không hấp dẫn đối với đa số các loài ăn cỏ. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y… |
soát các loài ăn cỏ và động vật ăn thịt bậc trung (đóng vai trò như là loài bảo trợ). Các nhà động vật học định nghĩa động vật ăn thịt là loài săn bắt… |
cá chuồn xiêm). Đây là loài cá duy nhất sẽ gặm cỏ trên tảo chùm đen (audouinella), nhưng cũng sẽ ăn bất cứ thứ khác trong sở thích. Họ Gyrinocheilidae… |
bao gồm các loài ăn thịt coelophysoidea và các loài ăn cỏ sauropodomorph sớm. Thực vật hạt trần (đặc biệt là cây lá kim), một nguồn thức ăn tiềm năng,… |
Phiến cỏ mọc từ gốc của cây chứ không phải từ phần thân cao và thon dài. Đặc điểm này đã phát triển để đối phó với việc bị động vật ăn cỏ và cho phép cỏ được… |
Linh dương đầu bò xanh (thể loại Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN) giới sở hữu cặp sừng rộng và cong. Linh dương đầu bò xanh là loài ăn cỏ, chủ yếu tìm ăn cỏ thấp. Đàn linh dương di chuyển theo nhóm rời rạc, chúng chạy… |
Động vật gặm cỏ là một dạng động vật ăn cỏ cùng các loại thực vật khác mọc sát mặt đất. Những động vật gặm cỏ không lấy nguồn dinh dưỡng bằng săn bắt các… |
Ví dụ, chó phát triển từ các sinh vật ăn thịt chủ yếu (Carnivora) trong khi lợn phát triển từ các sinh vật ăn cỏ chủ yếu (Artiodactyla). Điều này có nghĩa… |
Ngựa vằn Nam Phi (thể loại Loài sắp nguy cấp theo Sách đỏ IUCN) phân loài của loài ngựa vằn núi phân bố giới hạn ở các vùng miền núi thuộc các tỉnh miền Tây và Đông Cape của Nam Phi. Chúng là phân loài ăn cỏ và ăn hoa… |
sau tiêu thụ. Các chuỗi thức ăn dày đặc tạo nên các mạng lưới thức ăn. Ví dụ: cỏ → thỏ → sói → xác chết → vi khuẩn → cỏ; lá ngô - châu chấu - ếch - xác… |
xuyên được tìm thấy này, các nhà khảo cổ tin rằng nó có thể là loài ăn cỏ thay vì ăn thịt. Kích thước của S. altus được ước tính dài 4,3 mét và cao 1… |
nghiệp từ cổ đại khi đóng vai trò thiên địch của loài gặm nhấm như chuột, trong khi thỏ là loài ăn cỏ và ở nước Úc hiện đại thậm chí còn phải tìm cách… |
cỏ hay thảo nguyên (từ gốc Hán Việt của 草原 với thảo nghĩa là cỏ, nguyên là cánh đồng) là khu vực trong đó thảm thực vật tự nhiên chủ yếu là các loài cỏ… |