Kết quả tìm kiếm Liên minh các triều đại Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Liên+minh+các+triều+đại", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhà Minh, quốc hiệu chính thức là Đại Minh, là triều đại cai trị Trung Quốc từ năm 1368 đến năm 1644 sau sự sụp đổ của nhà Nguyên do người Mông Cổ lãnh… |
NATO (đổi hướng từ Liên minh phòng thủ bắc đại tây dương) một liên minh chính trị. Tuy nhiên, do cuộc Chiến tranh Triều Tiên tác động, một tổ chức quân sự hợp nhất đã được thành lập. Nghi ngờ rằng liên kết của… |
liên minh bộ lạc Hoa Hạ, mà còn có cả các triều đại do các dân tộc phi Hán thành lập. Chia lịch sử Trung Quốc thành nhiều thời kỳ do từng triều đại cai… |
Ngu (Đại Việt) chống lại cuộc xâm lược của nhà Minh (Trung Quốc) dưới triều Minh Thành Tổ từ tháng 4 năm 1406 cho đến tháng 6 năm 1407 khi nhà Minh đánh… |
Nhà Nguyễn (đổi hướng từ Triều đại Nguyễn) Nhà Nguyễn (chữ Nôm: 茹阮, Tiếng Trung: 阮朝; Hán-Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà Nguyễn được thành lập sau khi… |
Nhà Thanh (đổi hướng từ Triều đại Thanh) vệ của nhà Minh. Kiến Châu vệ là một vệ sở được nhà Minh thiết lập tại Đông Bắc Trung Quốc, thuộc đơn vị hành chính biên phòng triều Minh, từng thuộc… |
Minh Mạng hay Minh Mệnh (Tiếng Trung: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) là vị hoàng đế thứ hai của triều Nguyễn trị vì từ năm 1820 đến khi ông… |
Liên minh thứ Bảy (tiếng Pháp: Guerre de la Septième Coalition), hay Triều đại Một trăm ngày (tiếng Pháp: les Cent-Jours IPA: [le sɑ̃ ʒuʁ]) là Liên minh… |
Triều đại, hoàng triều, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ… |
Đại Đường Minh Nguyệt (tiếng Trung: 大唐明月; tiếng Anh: Weaving A Tale of Love) là một bộ phim truyền hình cổ trang của Trung Quốc được chuyển thể từ bộ tiểu… |
Liên minh các Vương hầu (tiếng Đức: Fürstenbund), hay chính xác hơn là Liên minh các Vương hầu người Đức, là một liên minh các tiểu quốc Đức được thành… |
Nhà Đường (đổi hướng từ Đường (triều đại)) dịch quân sự mà các nhà cai trị sơ kỳ đã liên tục tiến hành, lãnh thổ nhà Đường vào thời điểm cực thịnh rộng lớn hơn bất kỳ triều đại nào trước đó. Thâu… |
Từ năm 1897 đến 1910, Triều Tiên mang quốc hiệu mới: Đại Hàn Đế quốc nhằm minh chứng cho nền độc lập của mình, rằng từ nay Triều Tiên không còn phụ thuộc… |
Thuận buộc phải quy thuận nhà Minh. Cuối thời Minh, triều đỉnh hủ bại, cộng thêm đất nước bị nạn hạn hán và châu chấu liên miên, quan phủ bóc lột, một số… |
Tứ trụ (đổi hướng từ Đông các Đại học sĩ) Danh xưng Tứ trụ triều Đinh là do đời sau tôn vinh. Cần Chánh điện Đại học sĩ Văn Minh điện Đại học sĩ Võ Hiển điện Đại học sĩ Đông Các Đại học sĩ Bốn vị… |
Trung Quốc (thể loại Trang có các đối số formatnum không phải số) văn minh duy nhất có thể sánh được với Trung Quốc vào thời kỳ này là nền văn minh của người Ả Rập ở Tây Á với các triều đại Umayyad và triều đại Abbas… |
võ và các sứ thần ngoại quốc đến điện Ô Minh trong Hoàng cung để làm lễ triều bái trước Gương thần Ngự Linh - đại biểu cho Thiên Chiếu Ngự Đại Thần Amaterasu-ōmikami… |
Gen.G (tiếng Triều Tiên: 젠지), còn gọi là Gen.G Esports, là một đội tuyển thể thao điện tử chuyên nghiệp bộ môn Liên Minh Huyền Thoại thuộc sở hữu của… |
phủ dẫn đầu, đoàn đại biểu Các lực lượng vũ trang nhân dân giải phóng miền Nam Việt Nam do ông Nguyên Minh Châu cán bộ cao cấp Các lực lượng vũ trang… |
châu bản, và các ngự chế thi văn v.v. Không giống như chức Nội các trong các triều đại xưa hoặc sau này, trách nhiệm của chức Nội các thời Nguyễn được… |