Kết quả tìm kiếm Lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Anh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lãnh+thổ+hải+ngoại+của+Vương+quốc+Anh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh gồm 14 vùng lãnh thổ phụ thuộc về quyền tài phán và chủ quyền đối với Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Những vùng… |
quyền của quốc gia đối với vùng lãnh hải không phải là tuyệt đối như đối với các vùng nước nội thủy, do có sự thừa nhận quyền qua lại vô hại của tàu thuyền… |
Một vài vùng lãnh thổ chưa được phân định rõ ràng là thuộc về châu Âu hay châu Á ^ Lãnh thổ hải ngoại của Anh. ^ a b Lãnh thổ hải ngoại thuộc Australia… |
Liên hiệp, để lại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland như hiện nay. Các lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland nguyên là… |
Vương quốc Anh (tiếng Anh: Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu. Ở thời… |
dưới quốc gia thường thường đại diện cho sự phân chia hành chính quốc gia cho hợp lý trong khi một lãnh thổ phụ thuộc có thể là một lãnh thổ hải ngoại được… |
Đế quốc Anh hay Đại Anh Đế quốc (tiếng Anh: British Empire) bao gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên… |
Khối Thịnh vượng chung (đổi hướng từ Khối thịnh vương chung Anh) kết thúc, Đế quốc Anh dần tan vỡ cho đến khi Anh Quốc còn lại 14 lãnh thổ hải ngoại. Trong tháng 4 năm 1949, sau Tuyên ngôn Luân Đôn, từ "Anh" bị bỏ khỏi… |
Lãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳ là sự biến đổi không gian sinh tồn của người Việt. Sự biến đổi này mang tính chất phức tạp, lúc bị mất lãnh thổ về các… |
Elizabeth II (đổi hướng từ Elizabeth II của Vương quốc Anh) II của Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Elizabeth Alexandra Mary; 21 tháng 4 năm 1926 – 8 tháng 9 năm 2022) là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh, Bắc… |
tỉnh hải ngoại (tiếng Pháp: Département d'outre-mer hay DOM). Không như các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh, theo hiến pháp không phải một phần của Vương quốc… |
bị cản trở bởi các tranh chấp lãnh thổ. Năm 1955, Vương quốc Anh đại diện cho Abu Dhabi và Oman trong cuộc tranh chấp của họ với Ả Rập Xê Út về ốc đảo… |
Samoa), đều là các quốc đảo (ngoại trừ Australia) và nhiều đảo, nhóm đảo, quần đảo là lãnh thổ hải ngoại hay vùng kiểm soát của các quốc gia Pháp, Mỹ, Australia… |
Quá trình mở rộng lãnh thổ của Việt Nam bắt đầu từ khoảng thế kỷ 11 đến thế kỷ 19, dân tộc Việt đã mở mang lãnh thổ ra hướng tây, hướng nam và mở rộng… |
chủ Vương quốc Liên hiệp, thường được gọi chế độ quân chủ Anh, là chế độ quân chủ lập hiến của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Lãnh thổ hải ngoại… |
lãnh thổ vương quốc Bột Hải được mở rộng. Điều này đã dẫn đến xích mích ngoại giao chống lại vua Đường Huyền Tông. Việc mở rộng lãnh thổ của Bột Hải Vũ… |
Các lãnh thổ của Hoa Kỳ (tiếng Anh: Territories of the United States) là một loại phân cấp hành chính của Hoa Kỳ, được chính phủ liên bang Hoa Kỳ trực… |
những hệ lụy của Thế chiến thứ nhất khiến họ mất hầu hết lãnh thổ về Pháp và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Sau khi Kemal Atatürk lãnh đạo thành… |
Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Anh vẫn giữ luật lệ riêng về các yêu cầu nhập cư khác với chính sách thị thực Vương quốc Anh, nhưng vẫn thuộc chủ quyền Anh. Theo… |
Châu Âu (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Anh) của mỗi lãnh thổ. Quần đảo Faroe (quốc gia tự trị của Đan Mạch). Gibraltar (lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Anh). Guernsey (lãnh thổ phụ thuộc của hoàng… |