Kết quả tìm kiếm Kunashiri Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kunashiri", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Etorofu-tō?) Kunashir (tiếng Nga: Кунашир Kunashir)/Đảo Kunashiri (tiếng Nhật:国後島 (Quốc Hậu đảo), Kunashiri-tō?) Shikotan (tiếng Nga: Шикотан Shikotan)/Đảo Shikotan… |
Nepticulidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở Hokkaido (Japan) và Kunashiri Island (southern Kurils). Con trưởng thành bay vào early tháng 6 và tháng… |
của loài gấu lớn nhất Nhật Bản, có thể trông thấy khu đảo tranh chấp Kunashiri từ đây. Ngoài ra công viên còn có thác nước nóng Kamuiwakka-no-taki. Theo… |
bố đầu hàng (15/8/1945). Etorofu được phía Nga đổi gọi là Iturup, còn Kunashiri được gọi là Kunashir. Khi đó, Liên Xô đã di dời 17.000 người Nhật trên… |
(tiếng Nga: Кунаши́р; kanji: 国後島, âm Hán Việt: Quốc Hậu đảo; romaji: Kunashiri-tō, }}, có nghĩa là Hòn đảo đen trong Tiếng Ainu, là một trong những hòn… |
Quần đảo Kuril). Iturup nằm gần cuối phía nam của chuỗi đảo Kuril, giữa Kunashiri và Urup. Thị trấn Kurilsk, trung tâm hành chính của Kurilsky, nằm gần… |
(đảo Matua),lữ đoàn 129 (đảo Urup),sư đoàn bộ binh số 89 (đảo Iturup và Kunashiri).Tất cả các đơn vị trên đều dưới quyền chỉ huy của trung tướng Tsutsumi… |
vũ lực. Năm 1811, Đại úy Hải quân Nga Vasily Golovnin đặt chân lên đảo Kunashiri, và bị Mạc phủ bắt giữ và bị giam 2 năm. Năm 1825, theo đề xuất của Takahashi… |
người Nhật lại đặt quyền cai quản lên những hòn đảo Iturup, Kunashir (Kunashiri), Shikotan và Khabomai (Habomai) - giữa lúc người chủ của những hòn đảo… |
87 từ Nam Sakhalin đổ bộ tiếp quản: đảo Etorofu vào ngày 28 tháng 8, Kunashiri vào ngày 1 tháng 9. Sau khi Đế quốc Nhật Bản chính thức đầu hàng, Quân… |
Chishima (Kurils), bị tuần cảnh của Nhật bắt được khi ông đổ bộ lên đảo Kunashiri. Ông bị đưa về Hakodate (sau đó là Matsumae) để giam giữ. Biết tin này… |
cho việc triệt thoái lực lượng khỏi Kiska. Ngày 26 tháng 7 năm 1943, Kunashiri bị va chạm với Abukuma, đâm trúng mạn phải con tàu, nhưng chỉ gây hư hại… |
Vào ngày 7 tháng 6 năm 1946, trong khi đi tiếp cứu chiếc tàu hộ tống Kunashiri, một con tàu khác dùng trong nhiệm vụ hồi hương, Kamikaze bị mắc cạn và… |
Căn cứ JMSDF Ōminato. Quận Cảnh bị Ōminato Tàu hộ vệ Ishigaki Tàu hộ vệ Kunashiri Khu trục đội 1 Kamikaze Numakaze Nokaze Namikaze Đội tàu quét mìn số 27… |
Hatsutaka (#7), Aotaka (#8) Kaibōkan Loại-A Shimushu #9 - 12 Shimushu (#9), Kunashiri (#10), Hachijo (#11), Ishigaki (#12) Tàu pháo Loại-A Hashidate #13 - 14… |