Kết quả tìm kiếm Ký hiệu ngữ âm tiếng Trung tiêu chuẩn II Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ký+hiệu+ngữ+âm+tiếng+Trung+tiêu+chuẩn+II", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lấy làm chuẩn trong các từ điển Anh ngữ. RP phân biệt độ ngắn dài nguyên âm. Theo đó, nguyên âm dài sẽ có thêm ký hiệu ⟨ː⟩ ở sau; ví dụ, nguyên âm trong… |
ngoài ra tiếng Nhật tiêu chuẩn cũng như đa số các phương ngữ tiếng Nhật được nói theo từng nhịp đều nhau. Ngữ điệu trong tiếng Nhật là ngữ điệu cao thấp. Trong… |
quốc ngữ. Trong năm này, Trương Vĩnh Ký xuất bản hai quyển sách về ngữ pháp. Quyển đầu là sách tiếng An Nam viết bằng chữ quốc ngữ về ngữ pháp tiếng Pha… |
trước là ký hiệu tiêu chuẩn để chỉ một câu không có ý nghĩa về mặt ngữ/cú pháp. ^ Số liệu này của Ethnologue lấy vào năm 1995. Số người nói tiếng Tây Ban… |
Euro (đổi hướng từ Ký hiệu Euro) tiên của ký hiệu cho một loại tiền tệ được sử dụng trong khuôn khổ của một liên minh tiền tệ là chữ X. Vì thế ký hiệu nếu như theo như tiêu chuẩn phải là… |
Mã Morse (đổi hướng từ Tín hiệu Moọc) được sử dụng trong viễn thông để mã hóa văn bản ký tự như trình tự chuẩn của hai khoảng thời gian tín hiệu khác nhau, được gọi là dấu chấm và dấu gạch ngang… |
Thủ và Xà Phu. ^ Không có ký tự Unicode cụ thể nào được chỉ định làm ký hiệu thiên văn tiêu chuẩn cho một ngôi sao. Các ký hiệu có khả năng gồm ✶ U+2736… |
Đài Loan (đổi hướng từ Trung Hoa Dân quốc) Trung Hoa Dân quốc (tiếng Trung: 中華民國; bính âm: Zhōnghuá Mínguó) là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị… |
và tiêu biến rồi có thêm những quy tắc tiêu chuẩn hóa. Robert Estienne đã xuất bản cuốn từ điển Latinh-Pháp đầu tiên, bao gồm thông tin về ngữ âm, từ… |
D (đề mục Biểu thị ngữ âm) là một kích cỡ tiêu chuẩn của pin khô. Trong hóa học, D là ký hiệu của đơteri, một đồng vị của hiđrô. Trong hóa sinh học, D là ký hiệu của axít aspartic… |
Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国; phồn thể: 中國; bính âm: Zhōngguó), quốc hiệu là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Tiếng Trung: 中华人民共和国; phồn thể: 中華人民共和國; Hán-Việt: Trung… |
Chính tả tiếng Việt là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách… |
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính… |
Pascal (phiên âm tiếng Việt: Pát-can) là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970… |
Chữ tượng hình Ai Cập (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) dọc là "số nhiều"; Ký hiệu trực tiếp của biến tố kết thúc, ví dụ: Ý tưởng tiêu chuẩn hoá phép chính tả—"sửa" cách đánh vần—trong tiếng Ai Cập lỏng lẻo hơn… |
A (thể loại Mẫu tự nguyên âm) Trong điện tử học: A là kích thước tiêu chuẩn của pin. A chỉ tới anôt, cực dương trong các ống chân không. Trong tiếng Việt, a có thể là một câu cảm đầu… |
Chữ Latinh (đổi hướng từ Ký tự Latin) số ngôn ngữ Tây, Trung và Nam Phi dùng một vài chữ cái bổ trợ có cách phát âm giống với ký hiệu ngữ âm tương đương trong bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế.… |
việc đưa tiếng Bengal trở thành một ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc. Tiếng Bengal chuẩn gồm 29 phụ âm và 7 nguyên âm (chưa tính nguyên âm mũi hóa)… |
Nga (thể loại Lỗi CS1: ký tự ẩn) gọi tiếng Hy Lạp Trung đại của Rus Kiev, Ρωσσία Rossía— viết là Ρωσία (Rosía phát âm [roˈsia]) trong tiếng Hy Lạp hiện đại. Hiện tại, quốc hiệu thông… |
ngôn ngữ các ngôn ngữ Đức cao địa (bao gồm tiếng Đức chuẩn, Yiddish, Luxembourg và nhiều thổ ngữ khác). Nó mang đặc điểm của các cải tiến về mặt âm vị học… |