Kết quả tìm kiếm José Luis Costa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "José+Luis+Costa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Diego da Silva Costa (tiếng Tây Ban Nha: [ˈdjeɣo ða ˈsilβa ˈkosta], tiếng Bồ Đào Nha: [ˈdʒjeɡu dɐ ˈsiwvɐ ˈkɔstɐ]; sinh ngày 7 tháng 10 năm 1988) là cầu… |
José Luis Gayà Peña (sinh ngày 25 tháng 5 năm 1995) thường được gọi là José Gayà, là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha chơi cho câu lạc bộ Valencia… |
không đủ điểm để vượt qua vòng bảng. Iñaki Sáez bị sa thải 1 tuần sau đó, Luis Aragones lên thay. Tại World Cup 2006 tổ chức tại Đức, Tây Ban Nha lọt vào… |
người bán hoa José Daguerre - không đạt được số lượng tối thiểu cần thiết trong thời gian. Điều này đã khiến cuộc bầu cử bị đình trệ và Luis de Carlos được… |
cộng sản tại Costa Rica. Do đó cô bị bắt bớ và ở tù nhiều lần. Cô tốt nghiệp Liceo de San José (trường trung học San José) và Đại học Costa Rica. Mặc dù… |
Doris Yankelewitz Berger (thể loại Nữ chính khách Costa Rica) tư cách là Đệ nhất Phu nhân Costa Rica từ 1982 đến 1986 trong nhiệm kỳ tổng thống của người chồng sau đó, Tổng thống Luis Alberto Monge. Bà là đệ nhất… |
José Luis Lopes da Costa e Silva sinh năm 1958 tại Lisbon, Bồ Đào Nha. Ông từng thi đấu cho Benfica từ 1976 - 1989 (6 lần Vô địch quốc gia, 6 lần đoạt… |
Abramovich đã chiêu mộ Diego Costa, Cesc Fabregas và Filipe Luís với tổng trị giá hơn 70 triệu bảng. Mùa giải đó, Diego Costa tỏ chứng tỏ giá trị của mình… |
liberacionista và ba lần là phó tổng thống Jorge Luis Villanueva Badilla. Bà tốt nghiệp luật tại Đại học Costa Rica và là chủ tịch của Hiệp hội luật sinh viên… |
Costa Rica sinh ra ở Tây Ban Nha và là chuyên gia về phát triển quốc tế ở châu Mỹ Latinh. Peñas, đối tác lâu năm của cựu Tổng thống Costa Rica Luis Guillermo… |
Elizabeth Fonseca Corrales (thể loại Nữ chính khách Costa Rica) (Heredia, Costa Rica, ngày 20 tháng 8 năm 1949) là một đại biểu trong Hội đồng lập pháp Costa Rica từ năm 2006 đến năm 2010, đại diện cho San José. Fonseca… |
Luis Guillermo Solís Rivera (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1958) là một chính trị gia Costa Rica đã là Tổng thống Costa Rica kể từ năm 2014. Ông là một thành… |
23 tháng 6 năm 1982 21:00 UTC+2 Sân vận động José Rico Pérez, Alicante Khán giả: 32.500 Trọng tài: Luis Barrancos (Bolivia) 16 tháng 6 năm 1982 17:15… |
Juan Vizcaíno, José Luis Caminero, Diego Simeone và Kiko, cũng như các vụ mua lại mới Milinko Pantić, Luboslav Penev, Santi Denia và José Francisco Molina cuối… |
Jimenez Oreamuno cho đến năm 1965, Liceo Luis Dobles Segreda cho đến năm 1971, và tốt nghiệp Đại học Costa Rica năm 1977 với bằng Cử nhân Luật. Clarke… |
ngày 16 tháng 9 năm 1950 tại San José, Costa Rica. Pérez-Ratton lấy bằng đại học về văn học Pháp tại Đại học Costa Rica. Bà đã nhận được nghiên cứu nghệ… |
này ở Mỹ San José, Costa Rica, thủ đô Ngoài ra, đây là tên của Argentina: San José, Entre Ríos San José de Feliciano, Entre Ríos San José de Jáchal, San… |
nghiệp người Costa Rica đang chơi ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Ligue 1 Paris Saint Germain và là đội trưởng của Đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica. Navas… |
Turrubares (tổng) (thể loại Tổng của Costa Rica) tỉnh San José thuộc Costa Rica. Tổng này có diện tích 415,29 km² (1), và dân số là 5.175 người (2), là tổng ít dân nhất trong 81 tổng của Costa Rica. Thủ… |
sẽ là mùa giải thứ hai của Cúp bóng đá Trung Mỹ và là thứ 12 của UNCAF-. Costa Rica là chủ nhà. Giải đấu diễn ra ngày 18 tháng 1 năm 2013 và trận chung… |