Kết quả tìm kiếm Ionic Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ionic", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thức cột Ionic là một trong ba thức cột cổ điển của hệ thống kiến trúc cổ điển, hai loại còn lại là thức cột Doric và thức cột Corinth. Ngoài ra còn hai… |
iota (ᾳ). Trong phương ngữ gác mái - Ionic của Hy Lạp cổ đại, alpha dài [aː] đứng trước [ ɛː ] (eta). Trong Ionic, sự thay đổi diễn ra ở tất cả các vị… |
thống thức cột cổ điển của kiến trúc Hy Lạp cổ đại, hai cột còn lại là Ionic và Corinth. Thức cột Doric được xem là thức cột được tạo ra đầu tiên, vào… |
khoảng 1:4. Thức cột Ionic: Thức cột Ionic mang dáng dấp nữ tính, mảnh dẻ và giàu tính trang trí hơn cột Doric. Nguồn gốc cột Ionic là Ionia, thuộc địa… |
thể, có dạng rắn. Tinh thể ion thường không màu.[cần dẫn nguồn] ^ a b “Ionic bond”. IUPAC Compendium of Chemical Terminology. 2009. doi:10.1351/goldbook… |
non-bonding highest occupied molecular orbitals trong thuyết orbital phân tử và ionic-covalent cộng hưởng trong thuyết liên kết hóa trị. Trong liên kết tam nhị… |
πειρον (phát âm là peirar) có nghĩa là kết thúc, hết (đây là từ dạng Hy Lạp Ionic của từ πέρας, phát âm là peras, có nghĩa là kết thúc, giới hạn, biên giới)… |
những lá ô rô và đường xoắn ốc. Hai thức cột ra đời trước đó là Doric và Ionic. Khi kiến trúc cổ đại hồi sinh suốt thời Phục Hưng, 2 cột nữa được thêm… |
Trong thần thoại Hy Lạp cổ đại, Eos (Hy Lạp Ionic và Hy Lạp Homeros Ἠώς Ēṓs, Hy Lạp Attica Ἕως Héōs, "bình minh", phát âm [ɛːɔ̌ːs] hoặc [héɔːs]; Hy Lạp… |
của cái tên Ares thường được kết nối với từ ἀρή (arē) tiếng Hy Lạp, dạng Ionic của từ ἀρά (ara) tiếng Doric, có nghĩa là "tai ương, điêu tàn, lời nguyền"… |
lễ. Một ngôi đền thờ Athena Polias được xây tại Priene theo phong cách Ionic vào thế kỷ thứ 4 TCN, được thiết kế bởi Pytheos xứ Priene, người cũng thiết… |
Britannic (1874) · Germanic (1875) · Arabic (1881) · Coptic (1881) · Ionic (1883) Doric (1883) · Belgic (1885) · Gaelic (1885) · Cufic (1885) ·… |
lịch sử. Cuộc xâm lược được biết là đã di dời dân cư đến các vùng Attic-Ionic sau này, những người tự coi mình là hậu duệ của dân cư đã di dời hoặc tranh… |
tr. 257. ISBN 978-81-7225-323-3. ^ Potts, W. T. W. (1964). Osmotic and ionic regulation in animals. Pergamon Press. ^ Lans, H. S.; Stein, I. F.; Meyer… |
(tiếng Hy Lạp cổ: Κολοφωνία ῥητίνη Kolophōnia rhētinē), một thành phố thuộc Ionic cổ đại. ^ Fiebach, Klemens; Grimm, Dieter (2000). “Resins, Natural”. Ullmann's… |
cách kiến trúc khác nhau. Mặt chính nhà hát nổi bật nhờ hàng cột theo thức Ionic La Mã, phía trên nhấn bởi các mái chóp cong lợp ngói đá. Dường như những… |
cột Doric và kiểu Peripteral với các kiến trúc mang đặc điểm của thức cột Ionic, chứa bức tượng bằng ngà và vàng của Athena Parthenos được điêu khắc bởi… |
lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017. ^ “Ionic and Covalent Bonds”. Chemistry LibreTexts (bằng tiếng Anh). ngày 2 tháng… |
ngôi đền Dori ở trong thiết kế ngôi nhà Electic House, nhại lại thức cột Ionic trong Bảo tàng Nghệ thuật Pop Art ở bang Ohio. Lối vào quảng trường Italia… |
viên không có tiếng nói trong Archaic Hy Lạp ([ts] > Attic, Boeotian ττ, Ionic, Doric σσ). Ba Tư tên với zd và z được phiên mã với ζ và σ tương ứng trong… |