Kết quả tìm kiếm Hiệp ước gia nhập năm 2005 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hiệp+ước+gia+nhập+năm+2005", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hiệp định Genève 1954 (Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954) là hiệp định đình chiến được ký kết tại thành phố Genève, Thụy Sĩ nhằm khôi phục hòa bình… |
Hiệp ước Xô – Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov – Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler – Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa… |
Khối Warszawa (đổi hướng từ Hiệp ước Warszawa) Hiệp ước Hữu Nghị, Hợp Tác và Tương Trợ (tiếng Nga: Договор о дружбе, сотрудничестве и взаимной помощи - DDSV) là một hiệp ước phòng thủ chung được lãnh… |
Hiệp ước Nam Cực (tiếng Anh, Antarctic Treaty) và các hiệp định liên quan được gọi chung là Hệ thống Hiệp ước Nam Cực (gọi tắt là ATS), là các hiệp ước… |
hiệp ước. Ngày 11 tháng 5 năm 1995, tại thành phố New York, hơn 170 quốc gia quyết định mở rộng hiệp ước không giới hạn và không điều kiện. Hiệp ước thường… |
Hà Lan và Ý chính thức ký Hiệp ước Schengen, mở đầu cho làn sóng gia nhập khối Schengen của các quốc gia châu Âu. Hiệp ước quy định quyền tự do đi lại… |
Hiệp ước München, hoặc Hiệp ước Munich là một thỏa thuận được ký kết tại Munich vào ngày 30 tháng 9 năm 1938, giữa Đức Quốc xã, Anh quốc, Cộng hòa Pháp… |
NATO (đổi hướng từ Tổ Chức Hiệp Ước Bắc Đại Tây Dương) nord, OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ, Canada và một số nước ở châu… |
Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á(tiếng Anh: Southeast Asia Treaty Organization, viết tắt theo tiếng Anh là SEATO), cũng còn gọi là Tổ chức Liên phòng Đông Nam… |
Hiệp định Paris về Việt Nam (hay hiệp định Paris 1973, Hiệp định Ba Lê) là hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam do 4 bên tham chiến:… |
Hoa, quốc gia sau đó đã gia nhập công ước. Có 66 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc chưa ký cũng như phê chuẩn công ước. Các hiệp ước và công ước quốc tế… |
công vì những vụ bùng phát khói bụi Malaysia năm 2005 và khói bụi Đông Nam Á năm 2006. Các hiệp ước môi trường khác do tổ chức này đưa ra gồm Tuyên bố… |
Hiệp ước Nhật–Triều năm 1905 (tiếng Anh: Treaty of Japan–Korea; tiếng Hàn: 한일 조약), còn được gọi là Hiệp ước Eulsa (tiếng Hàn: 을사조약), Hiệp ước bất đắc… |
(thống kê năm 2020) và giữ hạng 5 toàn cầu về tổng giá trị thương hiệu quốc gia. Người dân Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland có thu nhập bình quân… |
Liên minh châu Âu (đổi hướng từ Liên hiệp châu Âu) cảnh sát và cơ quan nhập cảnh của các quốc gia thành viên. Công tác phối hợp hoạt động được quan tâm đặc biệt kể từ khi Hiệp ước Schengen được ký kết… |
Phe Trục (thể loại Trang sử dụng hộp thông tin quốc gia có các tham số không rõ) việc ký kết bản hiệp ước chống Quốc tế Cộng sản vào tháng 11 năm 1936 giữa Đức và Nhật Bản, Ý gia nhập hiệp ước này năm 1937. Đến năm 1939, "Trục Rome–Berlin"… |
Hiệp ước Bromberg (tiếng Đức: Vertrag von Bromberg, tiếng Latinh: Pacta Bydgostensia) còn gọi là Hiệp ước Bydgoszcz, được ký kết giữa John II Casimir… |
các bên tham gia. Hiệp ước được thiết lập trên cơ sở tăng cường sự hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau bằng cách trao cho tất cả các quốc gia thành viên, bất… |
Liên minh châu Âu, được thành lập bởi Hiệp ước Maastricht (1992), dựa trên nguyên tắc chủ nghĩa siêu quốc gia và thay thế Cộng đồng Kinh tế châu Âu (bỏ… |
Hoa Kỳ (đổi hướng từ Hiệp Chủng Quốc Hoa Kỳ) người Ireland và người Đức nhập cư, chống lại việc can thiệp vào cuộc chiến. Năm 1917, Hoa Kỳ tham chiến cùng với phe Hiệp Ước đã làm thay đổi cục diện… |