Kết quả tìm kiếm Hán bình định Tây Khương Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hán+bình+định+Tây+Khương", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Khương Duy (姜維, pinyin: Jiang Wei, 202-264), là một đại tướng của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Nguyên là một quan nhỏ của Tào… |
đến giai đoạn Khương Duy nắm quyền, sự chênh lệch đã lộ rõ, nhiều cuộc tấn công không những bị chặn đứng mà bản thân quân đội Thục Hán còn chịu thiệt… |
Người Khương (chữ Hán: 羌族; pinyin: qiāng zú, Hán-Việt: Khương tộc) là một nhóm sắc tộc tại Trung Quốc. Họ tạo thành một trong số 56 dân tộc tại Trung… |
trị nhà Hán có nhiều đổi mới. Để tài trợ cho các chiến dịch quân sự và hoạt động bình định các vùng biên cương mới chinh phục, chính quyền nhà Hán quốc hữu… |
Khương là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, gồm Trung Quốc (chữ Hán: 姜, pinyin: Jiang), Triều Tiên (Hangul: 강, phiên âm latinh Kang hoặc Gang)… |
Khương Tử Nha (chữ Hán: 姜子牙, 1156 TCN - 1017 TCN), tính Khương (姜), thị Lã (呂), tên Thượng (尚), tự Tử Nha (子牙), lại được gọi là Thượng Phụ (尚父), là khai… |
là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai thứ 11 của Hán Cảnh Đế, hoàng đế Tây Hán thứ sáu. Khi mới 7 tuổi, Lưu Triệt… |
nào ổn định lâu bền. Về sau, Khương Đại Vệ theo Tần Bái sang Đài Loan làm tạp vụ trong công ty điện ảnh của Huỳnh Trác Hán, đồng thời theo Đường Giai,… |
Lương châu cuối đời Đông Hán hoàn toàn thuộc các thế lực cát cứ Hán Khương ^ Sau cắt ra làm ba có Ba Đông, Ba Trung, Ba Tây ^ Sau này Lục Tốn, Gia Cát… |
Khương Công Phụ (chữ Hán: 姜公輔, 731 - 805) tự Đức Văn (chữ Hán: 德文) là một tể tướng dưới triều Đường Đức Tông, đỗ trạng nguyên năm 780. Khương Công Phụ… |
Trương Định (Chữ Hán: 張定; 1820 – 1864) hay Trương Công Định hoặc Trương Trường Định, là võ quan triều Nguyễn, và là thủ lĩnh chống Pháp giai đoạn 1859… |
Tề Hoàn công (đổi hướng từ Khương Tiểu Bạch) Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong… |
Mã Viện (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) đã lập nhiều chiến thắng giúp Hán Quang Vũ Đế thống nhất đế quốc sau thời kỳ loạn Vương Mãng, chinh phục, bình định các bộ tộc xung quanh, trong đó… |
triệt để. Hán Hòa Đế không được giỏi giang như vua cha Hán Chương Đế hoặc ông nội Hán Minh Đế, tính tình lại quá thụ động. Vấn đề người Khương nổi dậy là… |
Hạng Vũ (đổi hướng từ Tây Sở Bá Vương) Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), do đó ông được biết đến rộng rãi qua cái tên Hạng Vũ (項羽) hoặc Tây Sở Bá vương (西楚霸王), là… |
Lưu Thiện (thể loại Hoàng đế Thục Hán) các bộ tộc ở miền nam nổi lên chống lại Thục Hán. Gia Cát Lượng đem binh xuống miền nam bình loạn, ổn định lại tình hình. Từ năm 227, Gia Cát Lượng bắt… |
Lào Cai (thể loại Tây Bắc Bộ) 182 km. Điểm cực Bắc tại: thôn Lồ Cô Chin, xã Pha Long, huyện Mường Khương . Điểm cực Tây tại: xã Y Tý, huyện Bát Xát. Điểm cực Đông tại: thôn Ban Bang, xã… |
Tam Quốc (đề mục Thế lực địa phương thời Hán mạt) người Khương ở Âm Bình và Vũ Đô lần lượt quy phục Tào Ngụy và Thục Hán. Khi chiến tranh Thục – Ngụy bùng phát, cả 2 nước đều chiêu mộ người Khương vào quân… |
Tây Hạ (chữ Hán: 西夏, pinyin: Xī Xià; chữ Tây Hạ: hoặc ) (1038-1227) là một triều đại do người Đảng Hạng kiến lập trong lịch sử Trung Quốc. Dân tộc chủ… |
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành… |