Kết quả tìm kiếm Football League 1983–84 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Football+League+1983–84", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
câu lạc bộ hàng đầu tách ra để gia nhập Premier League. English Football League được tài trợ vào năm 1983. Nhà tài trợ đã thay đổi trong những năm qua và… |
Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh (thể loại English Football League) địch tại The Football League không còn được xem là nhà vô địch Anh, vì Ngoại hạng Anh được coi như một giải đấu độc lập với The Football League. Sau khi Hiệp… |
bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013. ^ “1983/84: Kennedy spot on for Liverpool”. UEFA. 30 tháng 5 năm 1984. Lưu trữ bản… |
Chelsea F.C. (đổi hướng từ Chelsea Football Club) Division / Premier League Vô địch (6): 1954–55, 2004–05, 2005–06, 2009–10, 2014–15, 2016–17 Second Division / Championship Vô địch (2): 1983–84, 1988–89 FA Cup… |
Champions League 2011/12, pg 10:". UEFA.com. ^ “Champions League and Europa League changes next season”. UEFA.com. Union of European Football Associations… |
bản gốc 15 tháng 8 năm 2022. Truy cập 21 tháng 9 năm 2022. ^ “Mùa giải 1983/84”. uefa.com/uefaeuropaleague. Liên đoàn Bóng đá các Hiệp hội châu Âu. Lưu… |
Southampton F.C. (thể loại Câu lạc bộ Southern Football League) Southampton League First Division (cấp độ 1) Á quân: 1983–84 Cup FA Cup Vô địch: 1975–76 Á quân: 1899–1900, 1901–02, 2002–03 Football League Cup / EFL Cup… |
Liverpool F.C. (đổi hướng từ Liverpool Football Club) kỷ lục: 1980–81, 1981–82, 1982–83, 1983–84, 1994–95, 2000–01, 2002–03, 2011–12, 2021–22, 2023–24 Football League Super Cup Vô địch (1): 1985–86 FA Charity… |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út (đổi hướng từ Saudi Pro League) đấu ở Pro League. Saudi Arabian Football Federation King Cup Saudi Super Cup Saudi Crown Prince Cup King Abdulaziz Prince Faisal bin Fahd League U-21 ^ Logo… |
phóng viên đài phát thanh. Serie B Vô địch (6): 1927–28, 1939–40, 1958–59, 1983–84, 2005–06, 2010–11 Serie C1 Vô địch (1): 1981–82 Coppa Italia Vô địch (1):… |
Wolverhampton Wanderers F.C. (thể loại Câu lạc bộ Premier League) (giải đấu tương đương Football League Trophy ngày nay) vào năm 1988. Năm 2003 Wolves lần đầu tiên được thi đấu tại Premier League dưới thời HLV Glenn Hoddle… |
Tottenham Hotspur F.C. (đổi hướng từ Tottenham Hotspur Football Club) Winners' Cup: Vô địch (1): 1962–63 UEFA Cup: Vô địch (2): 1971–72, 1983–84 UEFA Champions League: Á quân (1): 2018–19 Audi Cup Vô địch (1): 2019 Tiger Cup Vô… |
châu Âu. Lần đầu hai đội gặp nhau là tại vòng 3 Cúp C2 châu Âu mùa giải 1983–84; Barcelona thắng trận lượt đi tại sân Camp Nou với tỉ số 2–0, nhưng Manchester… |
địch UEFA Europa Conference League vào mùa 2021–22, Inter-Cities Fairs Cup vào mùa 1960–61 và là á quân European Cup 1983–84 và UEFA Cup 1990–91. Mười sáu… |
vô địch, và trận thứ hai là chung kết UEFA Cup (sau này là Europa League) năm 1983, khi đó Anderlecht có được kết quả hòa 1-1 với Benfica để nâng cao… |
Formiga (1980–81) Mário Zagallo (1981) Francisco Sarno (1983) José Chira (1983) Carpergiani (1983–84) Robert Herbin (1985–86) Billy Bingham (1987–88) Joel… |
được thống kê ở các trận đấu thuộc The Football League, Premier League, FA Cup, League Cup, UEFA Champions League, UEFA Cup Winners' Cup, Inter-Cities Fairs… |
EFL Trophy (đổi hướng từ Football League Trophy) CLB của ở League One và League Two, hai giải đấu ở cấp độ 3 và 4 trong hệ thống các giải đấu bóng đá Anh. Giải đấu bắt đầu từ mùa giải 1983–84 với tên gọi… |
Coppa Italia: 1979–80, 1980–81, 1983–84, 1985–86 Serie A: 1987–88, 1991–92 Supercoppa Italiana: 1988 UEFA Champions League: 1988–89, 1989–90 UEFA Super Cup:… |
á quân trong năm đầu tiên làm huấn luyện viên của Madrid. Sau khi mùa 1983–84 kết thúc, Di Stéfano một lần nữa nói lời chia tay với Real Madrid. Hợp… |