Kết quả tìm kiếm FIDE Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “FIDE” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
FIDE (/ˈfiːdeɪ/, FEE-day, viết tắt từ tiếng Pháp Fédération internationale des échecs, tức là Liên đoàn Cờ vua Quốc tế) là tổ chức quốc tế liên kết các… |
Liên đoàn cờ vua thế giới, FIDE (Fédération Internationale des Échecs), trao một số danh hiệu dựa trên thành tích cho người chơi cờ vua, từ thấp đến danh… |
tranh chức vô địch được FIDE, Liên đoàn cờ vua thế giới quản lý. Năm 1993, nhà đương kim vô địch Garry Kasparov đã tách ra khỏi FIDE, điều này dẫn đến việc… |
(Grandmaster); cùng với các danh hiệu FIDE nhỏ hơn là "IM" là "Kiện tướng quốc tế (International Master); "FM" là "Kiện tướng FIDE" (FIDE Master) và "CM" là "Kiện… |
Kasparov vào tháng 7 năm 1999 trong bảng xếp hạng của Liên đoàn Cờ vua Quốc tế (FIDE) được xếp hạng cao nhất trong khoảng 20 năm từ năm 1985 đến năm 2005, Kasparov… |
2015, Nakamura đạt đến hệ số FIDE cao nhất là 2816, xếp thứ 2 thế giới chỉ sau Magnus Carlsen. Trong tháng 5 năm 2014, khi FIDE bắt đầu công bố danh sách… |
trong Giải đấu Ứng viên và vượt mốc 2800 Elo trên bảng xếp hạng thế giới của FIDE . Hiện nay anh là nhà vô địch cờ vua thế giới. Anh là kỳ thủ Trung Quốc được… |
Cờ vua (đề mục Đại kiện tướng - Danh hiệu FIDE) 14 tháng 8 năm 2021. ^ “Handbook > FIDE Title Regulations effective from ngày 1 tháng 7 năm 2014”. FIDE.com. FIDE. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014… |
tướng là một danh hiệu được trao tặng cho những kỳ thủ đẳng cấp thế giới bởi FIDE. Trừ danh hiệu Vô địch Thế giới, "Đại kiện tướng" là danh hiệu cao nhất mà… |
Giang là một đại kiện tướng cờ vua Việt Nam. Theo xếp hạng hiện tại của FIDE, anh là kì thủ số 2 của Việt Nam . Sơn bắt đầu học đánh cờ vua từ năm lên… |
nhiên đều thất bại trước Garry Kasparov), sau đó là nhà vô địch thế giới của FIDE từ 1993 đến 1999 (khi có sự chia tách trong làng cờ vua thế giới). Ông từng… |
số Elo quốc tế trong môn cờ vua được FIDE công nhận, thông qua thang điểm được định nghĩa trong Luật FIDE (FIDE handbook). Ngoài ra một số quốc gia tự… |
vị trí đó. ^ “FIDE Laws of Chess taking effect from 1 January 2018”. FIDE. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020. ^ Article 3.8.2 in FIDE Laws of Chess ^… |
Ấn Độ và là một cựu vua cờ. Anand trở thành Vô địch cờ vua thế giới của FIDE vào năm 2000, tại thời điểm chức Vô địch thế giới bị phân chia. Sau khi giành… |
giải nghệ thi đấu chuyên nghiệp vào tháng 1/2019. Theo bảng xếp hạng của FIDE vào tháng 11/2021, Kramnik có hệ số Elo là 2755 . Vào tháng 10 năm 2000,… |
vô địch cờ vua chớp thế giới. Carlsen lần đầu tiên đứng đầu bảng xếp hạng FIDE thế giới năm 2010 và chỉ thua Garry Kasparov về thời gian là kỳ thủ có ELO… |
danh hiệu cao nhất do Liên đoàn cờ vua quốc tế (FIDE) trao tặng. Danh hiệu Đại kiện tướng được FIDE chính thức thiết lập năm 1950. Quy định hiện đại… |
Anamiticum Lusitanum et Latinum. Romae, Sacra Congregationis de propaganda fide, năm 1651, trang chứa cột 65, cột 191 trong phần chính văn của sách (sách… |
lần bởi FIDE. FIDE cũng chọn nước chủ nhà cho từng năm. Tên gọi "Olympiad cờ vua" (tiếng Anh: Chess Olympiad) cho giải vô địch đồng đội của FIDE có nguồn… |
soạn và được Thánh Bộ Truyền bá Đức Tin (Sacra Congregatio de Propaganda Fide) ấn hành tại Roma năm 1651. Việc ấn hành Từ điển Việt–Bồ–La và Phép giảng… |