Kết quả tìm kiếm Diego Valdés Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Diego+Valdés", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Zamora kỷ lục (20), với Antoni Ramallets và Víctor Valdés mỗi người giành được kỷ lục năm danh hiệu. Valdés có tỷ lệ 0,832 bàn thua mỗi trận, một kỷ lục La… |
Madrid, sau khi lừa bóng qua thủ môn Real Madrid, ngôi sao của Barcelona, Diego Maradona chạy về phía khung thành trống trước khi dừng lại ngay khi hậu… |
chính trị gia người Chile, Claudia Mix. Valdés là thành viên của đảng hải tặc Chile. Valdés học luật tại trường Diego Portales University. Trong buổi phỏng… |
tháng 1, 1994 (30 tuổi) 48 4 Flamengo v. Albania, 22 March 2024 INJ TV Diego Valdés 30 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 30 2 América v. Albania, 22 March 2024 INJ… |
Diego Arnaez Huấn luyện viên: Victor Manuel Pacheco Huấn luyện viên: Wilner Etienne Huấn luyện viên: Israel Blake Huấn luyện viên: Jorge Dely Valdés Huấn… |
trong 1 tình huống phản công, một mình Torres đã đối mặt thủ thành Víctor Valdés và sau đó kỹ thuật qua người để rồi ghi bàn thắng gỡ hòa 2-2 ở phút 90+2… |
Castillo (1993-02-14)14 tháng 2, 1993 (26 tuổi) 20 4 América 10 3TV Diego Valdés (1994-01-30)30 tháng 1, 1994 (25 tuổi) 10 1 Santos Laguna 11 4TĐ Eduardo… |
(trợ giúp) ^ Bernaldo de Quirós Guidolti, Federico; Cabrera Valdés, Victoria (1994). “Cronología del arte paleolítico” (PDF). Complutum. 5:… |
José Cosio y Campo: Ngày 06 tháng 8 năm 1721_14 tháng 8 năm 1729 Fernando Valdés y Tamon: 14 tháng 8 năm 1729_Tháng 7 năm 1739 Gaspar de la Torre: Tháng… |
occidentalis) Bahía Tortuga (Amblyrhynchus cristatus) Bahía Tortuga Bán đảo Valdés Rạn san hô Great Barrier Vườn quốc gia Komodo ^ “Censo 2010”. Instituto… |
thế giới về phí chuyển nhượng trong ba lần mua Johan Cruyff vào năm 1973, Diego Maradona năm 1982 và Ronaldo vào năm 1996. Các cầu thủ của câu lạc bộ đã… |
España 2012 tại Camp Nou sau một sai lầm của thủ môn Barcelona, Víctor Valdés. Mặc dù Di María không có mùa giải tốt nhất, nhưng anh ấy đã đóng góp vào… |
Iván de la Peña, Josep Guardiola, Carles Puyol, Gerard López, Xavi, Víctor Valdés, và Andrés Iniesta nằm trong số nổi bật nhất. Lionel Messi cũng là một cựu… |
Girolamo Carlos Díaz Cora Díaz Pablo Díaz Valeska Díaz Javiera Díaz de Valdés Arturo Domínguez Sergio Domínguez Luis Dubó Alejandra Dueñas Héctor Duvauchelle… |
Bayern Munich Ray Clemence: (1977, 1978 và 1981) with Liverpool Víctor Valdés: (2006, 2009 và 2011) with Barcelona Iker Casillas: (2000, 2002 và 2014)… |
chấn thương của Ignacio Caroca. 2. ^ Diego Valdés được triệu tập trước khi mùa giải khởi tranh vì chấn thương của Diego Rojas. Huấn luyện viên: Rabie Yassin… |
xuất sắc nhất thế giới. Alisson trích dẫn cựu thủ môn Barcelona Víctor Valdés như một nguồn cảm hứng cũng như Manuel Neuer cho phong cách 'thủ môn quét… |
Tosso Elvira Travesí Magdyel Ugaz Melania Urbina Gisela Valcárcel Javier Valdés Milene Vásquez Wendy Vásquez Paul Vega Sandra Vergara Enrique Victoria Fernández… |
năm ấy thôn ấp của nhóm di dân Tây Ban Nha đầu tiên đến lập nghiệp được Diego Velázquez de Cuéllar khai sáng tại Baracoa. Các thị trấn khác như La Habana… |
chọn bầu làm đội trưởng thứ tư, sau lần lượt Carles Puyol, Xavi và Víctor Valdés; cả bốn đều là sản phẩm của lò đào tạo trẻ Barcelona. Màn trình diễn của… |