Kết quả tìm kiếm Chiến tranh Chechnya lần 1 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+tranh+Chechnya+lần+1", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cuộc chiến Chechnya lần thứ II (tiếng Nga: Втора́я чече́нская война́, tiếng Chechen: ШолгIа оьрсийн-нохчийн тӀом, lit: 'Chiến tranh Nga-Chechen lần thứ… |
Cuộc chiến Chechnya lần thứ I là một cuộc xung đột giữa Liên bang Nga và Cộng hòa Chechnya Ichkeria, từ tháng 12 năm 1994 đến tháng 8 năm 1996. Nguyên… |
Chiến tranh Lạnh (1947-1991) Chiến tranh Lạnh (1947-1991, tiếng Anh: Cold War) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa… |
Nga đã tái chiếm Chechnya trong Cuộc chiến tranh Chechnya lần thứ nhất. Với hậu quả chiến tranh, gần 80% tiềm năng kinh tế Chechnya đã bị phá hủy. Nhánh… |
khi Chechnya tuyên bố độc lập vào đầu những năm thập niên 1990, những cuộc chiến tranh du kích (Chiến tranh Chechnya lần 1, Chiến tranh Chechnya lần 2)… |
Chiến tranh Liên Xô tại Afghanistan, hay còn được gọi là Xung đột Afghanistan - Liên Xô và Chiến tranh Afghanistan là cuộc xung đột kéo dài 10 năm giữa… |
Cộng hòa Chechnya, mặc dù nó sẽ được thành lập chỉ vào ngày 3 tháng 6 năm 1994 và thực hiện quản trị một phần trong Chiến tranh Chechnya lần thứ nhất… |
Chiến tranh Nga – Ukraina là một cuộc xung đột vũ trang đang diễn ra bắt đầu vào tháng 2 năm 2014, chủ yếu liên quan đến Nga và các lực lượng thân Nga… |
sử học gọi Chiến tranh Bảy năm là cuộc "Chiến tranh thế giới lần đầu tiên". Từ 900.000 tới 1.400.000 người đã thiệt mạng trong cuộc chiến và nhiều thay… |
Chiến tranh Mùa đông (tiếng Phần Lan: talvisota, tiếng Thụy Điển: vinterkriget, Nga: Зи́мняя война́, chuyển tự. Zimnyaya voyna) hay Chiến tranh Liên Xô-Phần… |
Chiến tranh Nga–Nhật hay Nhật-Nga chiến tranh (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война,… |
Chiến tranh Krym (tiếng Nga: Крымская война hoặc Восточная война, chuyển tự: Krymskaja wojna hoặc Wostotschnaja wojna, tiếng Anh: Crimean War) bắt đầu… |
Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878) (còn gọi là chiến tranh 93 ngày) bắt nguồn từ sự nổi lên của chủ nghĩa dân tộc tại bán đảo Balkan cũng như mục tiêu… |
của Chiến tranh Chechnya lần thứ hai" như một đơn vị thực quyền (de facto) của cảnh sát bang sau khi ông này được bổ nhiệm làm Tổng thống Chechnya vào… |
Nga xâm lược Ukraina (đổi hướng từ Chiến tranh Nga và Ukraina) Quốc kêu gọi nước này rút quân trong khi các cuộc biểu tình phản đối chiến tranh diễn ra hàng loạt tại Nga cùng nhiều nước khác. Việc chuyển giao lãnh… |
T-72 (thể loại Xe tăng Liên Xô giai đoạn Chiến tranh Lạnh) cuộc chiến tranh ở châu Âu và trên thế giới như: Chiến tranh Lebanon 1982, Chiến tranh Chechnya lần 1 và lần 2, Chiến tranh Kosovo, chiến tranh Vùng Vịnh… |
gia chiến đấu. Cuộc chiến tranh này còn được gọi là Chiến tranh Bắc Âu lần thứ ba, sau chiến tranh Bắc Âu lần thứ hai (1655 - 1660). Hai nước tranh chấp… |
trở thành Tổng thống của Venezuela. Chiến tranh Chechnya lần thứ hai và Nội chiến Liberia lần 2 bắt đầu. Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan lân thứ tư. Cuộc khủng… |
như kết thúc vào năm 2000 (khi thủ đô Grozny thất thủ trong Cuộc chiến Chechnya lần thứ II) Hoặc một mốc khác là vào cuối năm 2007, khi Dokka Umarov tuyên… |
chủ yếu là hậu duệ của những người phải rời Chechnya trong chiến tranh Kavkaz, dẫn đến việc sáp nhập Chechnya bởi Đế quốc Nga khoảng năm 1850) và sự trục… |