Kết quả tìm kiếm Chữ số Hi Lạp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chữ+số+Hi+Lạp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thống chữ số Hi Lạp và hệ thống chữ số Do Thái. Do vậy, ngay cả trước khi Fibonacci mà hệ thống chữ số Ả Rập đã được sử dụng rộng rãi. Bộ chữ số Ả Rập… |
Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX… |
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα, chuyển tự Ellada hay Ελλάς, chuyển tự Ellas), tên gọi chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Δημοκρατία, chuyển tự Elliniki… |
Na Lạp thị (chữ Hán: 那拉氏; tiếng Mãn: ᠨᠠᡵᠠ ᡥᠠᠯᠠ, chuyển tả: Nara hala), hoặc Ná Lạp thị, Nạp Lạt thị (納喇氏) và Nạp Lan thị (納蘭氏), là một trong những họ… |
tổng số chữ đầy đủ có thể lên đến 20 chữ). Đến cuối đời, tên hiệu của bà dài đến 16 chữ, bắt đầu bằng Từ Hi, đầy đủ là: Đại Thanh quốc Đương Kim Từ Hi Đoan… |
chữ cái Hy Lạp xuất phát từ bảng chữ cái Phoenicia, và sau đó đã trở thành cơ sở cho các hệ chữ Latinh, Kirin, Armenia, Copt, Goth và một số khác nữa.… |
trị vì, ông dùng niên hiệu Khang Hi (康熙), nên thường được gọi là Khang Hi Đế (康熙帝). Trong lịch sử nhà Thanh, Khang Hi được đánh giá là vị hoàng đế tài… |
Omicron (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp cổ) trong Bảng chữ cái Hi Lạp. Trong hệ thống chữ số Hi Lạp, nó có giá trị là 70. Kí tự này có nguồn gốc từ kí tự Phoenicia ayin: . Trong tiếng Hi Lạp cổ điển… |
thần thoại Hy Lạp về tình yêu của đàn ông. (tiếng Việt) Thần thoại Hi Lạp tại Từ điển bách khoa Việt Nam Cổng thông tin La Mã và Hy Lạp cổ đại Cổng thông… |
Chữ Quốc ngữ là một loại chữ viết tiếng Việt, được ghi bằng tập hợp các chữ cái Latinh và dấu phụ được dùng cùng với các chữ cái đó.. Chữ Quốc ngữ được… |
củng cố bản sắc Hy Lạp. Nhiệm vụ đó được thực hiện bằng cách phân phát sách vở, tài liệu và những giấy tờ khác được viết bằng chữ Hy Lạp, trong một quá trình… |
i là chữ cái thứ chín trong phần nhiều bảng chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được… |
1453) Thời kỳ Hy Lạp hiện đại Hy Lạp (từ 1453 đến nay) Ngôn ngữ và chữ viết Hy Lạp Xem bài chính: tiếng Hy Lạp Văn học kinh điển Hy Lạp cổ Văn học cổ điển… |
được dùng cho Hungary. H được gọi là Hotel trong bảng chữ cái ngữ âm NATO. Trong bảng chữ cái Hy Lạp, đã có một thời H tương đương với Η và h tương đương… |
Himalaya (đổi hướng từ Hi Mã Lạp Sơn) Himalaya hay Hy Mã Lạp Sơn là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Mở rộng ra, đó cũng là tên của một hệ thống… |
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ… |
Tiền tố số học hay hệ số tiền tố là những tiền tố (prefix) có nguồn gốc từ chữ số hoặc các số đôi khác trong tiếng Latin, tiếng Hi Lạp. Trong tiếng Anh… |
được chứng thực trong chữ khắc. Tiếng Hy Lạp của Homeros nổi bật nhất trong các phương ngữ Hy Lạp cổ là dạng văn học của tiếng Hy Lạp thời cổ phong (chủ… |
Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12 năm 1678 – 8 tháng 10 năm 1735), pháp hiệu Phá Trần Cư Sĩ, Viên Minh Cư Sĩ, Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố… |
là Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh, em gái của Từ Hi Thái hậu. Xét vai vế gia tộc, Tải Điềm là cháu gọi Hàm Phong Đế bằng bác; gọi Từ Hi vừa bằng dì, vừa… |