Kết quả tìm kiếm Chữ Trung Quốc (giản thể) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chữ+Trung+Quốc+(giản+thể)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chữ Hán giản thể (简体汉字 - Giản thể Hán tự) là bộ chữ Hán được chính phủ Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tạo ra sau khi thành lập nước, nhằm thay thế chữ Hán… |
Chữ Hán giản thể chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia trong các ấn bản chính thức. Việc sử dụng chữ chính thể hay giản thể… |
Chữ Hán, còn gọi là Hán tự, Hán văn, chữ nho, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn ngữ… |
Chữ số Trung Quốc là các chữ Hán để miêu tả số trong tiếng Trung Hoa. Ngày nay, những người dùng tiếng Trung Quốc hiểu ba hệ chữ số: hệ chữ số Hindu–Ả… |
Trung Quốc (giản thể: 中国; phồn thể: 中國; pinyin: Zhōngguó), quốc hiệu là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (giản thể: 中华人民共和国; phồn thể: 中華人民共和國; Hán-Việt:… |
Chữ Quốc ngữ là một loại chữ viết tiếng Việt, được ghi bằng tập hợp các chữ cái Latinh và dấu phụ được dùng cùng với các chữ cái đó.. Chữ Quốc ngữ được… |
Tiếng Trung Quốc (giản thể: 中国话; phồn thể: 中國話; Hán-Việt: Trung Quốc thoại; pinyin: Zhōngguó huà), còn gọi là tiếng Trung, tiếng Hoa, tiếng Hán, tiếng… |
Đài Loan (đổi hướng từ Trung Hoa Dân quốc) 國務院臺灣事務辦公室. 2002-12-01 (Chữ Hán giản thể). ^ a b 2004-04-27外交部发言人孔泉在记者招待会上答记者问. 中華人民共和國駐挪威王國大使館. 2004-05-17 [2013-10-17] (Chữ Hán giản thể). ^ 行政院副院長朱立倫接見日本眾議員菅義偉(Suga… |
Chữ Nôm (𡨸喃), còn được gọi là Quốc âm (國音) hay Quốc ngữ (國語) là loại văn tự ngữ tố - âm tiết dùng để viết tiếng Việt. Đây là bộ chữ được người Việt tạo… |
đoàn thể cách mạng Hưng Trung Hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa… |
Khmer, mẫu tự ឡ lâ không có dạng giản lược. Tuy vậy một số font chữ có dành một ký tự gửi chân cho chữ này để nó có thể được đánh ra bằng bàn phím vì mục… |
hoãn thi hành phương án chữ giản thể Sau Cách mạng Tân Hợi, với việc chế độ chuyên chế sụp đổ, báo chí tư nhân tại Trung Quốc bước vào một thời kỳ phát… |
Trung Hoa là phép viết chữ của người Trung Hoa được nâng lên thành một nghệ thuật và có ảnh hưởng sâu sắc đến các nước lân cận như Nhật Bản, Hàn Quốc… |
là bộ chữ phổ thông tại Việt Nam trước thế kỷ 20. Chữ Quốc ngữ là chữ Latinh tượng thanh, chỉ có thể biểu âm, bắt đầu được sử dụng chính thức trên thực… |
là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn ngữ liên quan, được gọi chung là Hán ngữ (giản thể: 汉语; phồn thể: 漢語; pinyin: Hànyǔ, với số người… |
Triện thư (đổi hướng từ Chữ trên con dấu) (giản thể: 篆书; phồn thể: 篆書; pinyin: zhuànshū), hay chữ triện, là một kiểu chữ thư pháp Trung Quốc cổ. Đây là loại chữ tượng hình có nguồn gốc từ chữ… |
Quan thoại Đài Loan (thể loại Bài viết có chữ Hán phồn thể) Nhân dân Trung Hoa, được gọi là Tiếng Phổ thông (Pǔtōnghuà), ngoại trừ hệ thống chữ viết của họ: Đài Loan vẫn dùng chữ Hán phồn thể, còn Trung Quốc đại lục… |
Hán ngữ tiêu chuẩn (đổi hướng từ Tiếng Phổ thông Trung Quốc) thông thoại được viết bằng chữ Hán giản thể (cùng với bính âm cho việc giảng dạy) trong khi Quốc ngữ được viết bằng chữ phồn thể (chú âm phù hiệu cho việc… |
Các núi linh thiêng của Trung Quốc được chia thành nhiều nhóm khác nhau. Nhóm núi Ngũ nhạc (giản thể: 五岳; phồn thể: 五嶽; pinyin: Wǔyuè) là tên gọi cho… |
Vùng văn hóa Á Đông (đổi hướng từ Vòng văn hóa chữ Hán) ngữ và truyền tải văn hóa như Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản. Văn hóa quyển chữ Hán cụ thể chỉ Trung Quốc (đất mẹ của chữ Hán), hoặc có từng thời kỳ tại… |