Kết quả tìm kiếm Chữ Bali Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chữ+Bali", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chữ Khmer (tiếng Khmer: អក្សរខ្មែរ; IPA: [ʔaʔsɑː kʰmaːe]) là hệ thống chữ viết abugida dùng để viết tiếng Khmer. Loại chữ này còn được dùng để chép kinh… |
Brahmi là tên gọi ngày nay cho một trong những chữ viết lâu đời nhất được sử dụng trên Tiểu lục địa Ấn Độ và Trung Á, trong những thế kỷ cuối trước Công… |
Chữ Java là hậu duệ của chữ Brahmi và do đó có nhiều điểm tương đồng với chữ viết hiện đại ở Nam Ấn Độ và Đông Nam Á. Chữ Java, cùng với chữ Bali, được… |
Dấu câu (đề mục Máy đánh chữ và giao tiếp điện tử) nghĩa châm biếm khác nhau. Các hệ thống chữ viết đầu tiên là từ phù hoặc âm tiết - chẳng hạn như tiếng Trung và Hệ chữ Maya - không nhất thiết phải có dấu… |
trung tâm bao gồm chữ Sukhothai và chữ Fakkham (phát triển thành chữ Thái và chữ Lào hiện nay). Chữ viết của dân tộc Thái, bao gồm các chữ Thái Đen, Thái… |
trung và đông Java. Chữ Kawi là tổ tiên của các chữ viết truyền thống của Indonesia, như tiếng Java và tiếng Bali, cũng như các chữ viết truyền thống của… |
Các chữ Brahmic là một họ của hệ thống chữ viết abugida hoặc chữ cái. Chúng được sử dụng trên khắp tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á và một phần của Đông… |
Chữ số Ả Rập (còn gọi là chữ số Ấn Độ hay chữ số Hindu) là bộ ký hiệu được phổ biến nhất để tượng trưng cho số. Chúng được xem là một trong những thành… |
nhất với chữ Bali. Tiếng Sasak là ngôn ngữ của người Sasak trên đảo Lombok (thuộc Nusa Tenggara Barat, Indonesia), một hòn đảo nằm giữa Bali (về phía… |
Denpasar (thể loại Khu dân cư ở Bali) thủ phủ của Bali, và thường là nơi du khách đặt chân đầu tiên khi đến đảo. Với sự phát triển nhanh chóng của nền công nghiệp du lịch tại Bali, Denpasar… |
Đài Loan (thể loại Nguồn CS1 có chữ Trung (zh)) Austronesian Studies” (PDF). Symposium Austronesia. Universitas Udayana, Bali. ^ Shepherd, John R. (1993). Statecraft and Political Economy on the Taiwan… |
trên chữ bị lược bỏ, thêm vào đó một số ký tự đã được biến đổi. Chữ số trong chữ Gujarat cũng khác biệt so với trong các thứ chữ Devanagari khác. Chữ Gujarat… |
Chữ số Trung Quốc là các chữ Hán để miêu tả số trong tiếng Trung Hoa. Ngày nay, những người dùng tiếng Trung Quốc hiểu ba hệ chữ số: hệ chữ số Hindu–Ả… |
của đất trong lịch sử từng giúp nuôi sống mật độ dân cư dày tại Java và Bali. Nằm dọc theo xích đạo, Indonesia có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa… |
Chữ số Thái Lan (tiếng Thái: เลขไทย, IPA: lêːk̚ tʰaj) là hệ đếm số từ của Thái Lan, có nguồn gốc từ chữ số Khmer. Tiếng Thái không có số ngữ pháp. Khi… |
Đông Nam Á (đề mục Chữ viết) cho cư dân bản địa về chữ viết. Điều này được thể hiện qua các hình thức chữ viết Brahmic có mặt trong khu vực như chữ viết Bali được thể hiện trên lá… |
chống tình trạng báo động và bất ổn tại những nước thành viên. Sau Hội nghị Bali năm 1976, ASEAN xúc tiến chương trình cộng tác kinh tế, nhưng các nỗ lực… |
Baybayin (đổi hướng từ Chữ Baybayin) trong tiếng Ilocano gọi là kur-itan/kurditan, là một hệ chữ viết Philippines cổ bắt nguồn từ chữ Brahmi của Ấn Độ và được ghi nhận lần đầu vào thế kỷ 16… |
Ngurah Rai hay Sân bay quốc tế Bali, tên giao dịch quốc tế Ngurah Rai Airport, (IATA: DPS, ICAO: WADD), tọa lạc tại nam Bali, 15 km về phía nam Denpasar… |
Đông là bể Nam nhưng bằng chữ Nôm, với nghĩa là bể (biển) nước Nam, khác biệt với Nam Hải bằng chữ Hán theo cách viết văn tự chữ Hán (gọi theo người Trung… |