Kết quả tìm kiếm Chó sói Iberia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chó+sói+Iberia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vật thuộc chi Chó (Canis), tạo nên một phần tiến hóa của sói, đồng thời là loài động vật ăn thịt trên cạn có số lượng lớn nhất. Chó và sói xám thuộc nhóm… |
Sói xám hay chó sói xám, hay đơn giản là sói (Canis lupus) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ. Sói xám… |
thịt trong lớp động vật có vú. Họ này bao gồm các loài như chó, sói, cáo, sói đồng cỏ và chó rừng. Tất cả các loài động vật này đều đi bằng đầu ngón chân… |
Chi Chó (Canis) là một chi của Phân họ Chó (Caninae) gồm nhiều loài còn tồn tại, chẳng hạn như sói, chó, sói đồng cỏ và chó rừng. Các loài thuộc chi này… |
Tây Ban Nha (thể loại Bán đảo Iberia) dãy Pyrénées; chó sói Iberia là phân loài đặc hữu của bán đảo. Trong số các loài ăn thịt tiêu biểu nhất, chắc chắn là có linh miêu Iberia, là loài thuộc… |
cá, cáo, linh miêu Canada, chồn triết, linh miêu Á-Âu, và sói đồng cỏ và chó sói con. Chồn sói thường theo đuổi con mồi sống tương đối dễ bắt, bao gồm động… |
Họ Chó (Canidae) là một họ thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora) nằm trong Lớp Thú (Mammalia), bao gồm chó nhà, sói xám, sói đồng cỏ, cáo, chó rừng, chó Dingo và… |
sương, chồn thông, chồn sói và những loài khác. Đây là một nhóm đa dạng tạo nên họ lớn nhất trong Bộ Ăn thịt, Phân bộ Dạng chó. Họ này gồm khoảng 56 đến… |
loài ăn thịt như chó, gấu, sói, cáo, gấu mèo, lửng và chồn. Pinnipedia (hải cẩu, sư tử biển và hải mã) đã tiến hóa từ các tổ tiên dạng chó nên cũng được… |
Chó rừng lông vàng (danh pháp hai phần: Canis aureus) là một loài chó kích thước trung bình sống ở vùng Bắc và Đông Bắc châu Phi, Đông Nam và Trung Âu… |
vật có vú ăn thịt thuộc Họ Gấu (Ursidae). Chúng được xếp vào phân bộ Dạng chó. Mặc dù chỉ có 8 loài gấu còn sinh tồn, chúng phổ biến rất rộng rãi, xuất… |
Tây Ban Nha. Chúng khởi thủy là giống chó được sử dụng cho mục đích giữ nhà, chăn gia súc, chống chọi với chó sói và các loài săn mồi khác với thể chất… |
nâu, chó sói, hươu đỏ, cáo, Hoẵng châu Âu và sơn dương. Nó là một giống làm việc độc lập, được sử dụng trong săn bắn bằng súng. Có rất nhiều chó Sabueso… |
ngựa của giống này đã giảm dần do chúng bị chó sói ăn thịt, còn hơn thế, chúng là con mồi ưa thích của chó sói. Chúng cũng đã dần dần biến mất do trở nên… |
Sói Ethiopia (Canis simensis) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt. Loài này được Rüppell mô tả năm 1840. Đây được coi là loài sói hiếm… |
Chi Cáo (thể loại Họ Chó) điểm khác biệt rõ rệt so với các thành viên của Chi Chó, chẳng hạn như chó nhà, sói, sói đồng cỏ và chó rừng ở tỉ lệ kích thước nhỏ hơn (5 đến 11 kg) và… |
cùng họ; 34 loài trong 14 chi Phân bộ Dạng chó (Caniformia): Họ † Amphicyonidae: 9-37 Mya Họ Canidae: Chó, sói, cáo và các loài cùng họ; 37 loài trong 10… |
Lửng chó Nhật Bản (danh pháp hai phần: Nyctereutes viverrinus), còn được gọi là tanuki (狸 (Li), tanuki?), là một loài thuộc họ Chó đặc hữu của Nhật Bản… |
với loài người, được nuôi để săn vật gây hại hoặc làm thú nuôi cùng với chó. Mèo đã sống gần gũi với loài người ít nhất 9.500 năm, và hiện nay chúng… |
châu Âu (aurochs) đã tuyệt chủng trước cuối thời kỳ Đá Mới. Ngày nay, chó sói (ăn thịt) và gấu (ăn tạp) đang bị đe dọa tuyệt chủng. Có thời những loài… |