Kết quả tìm kiếm Carlos II của România Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Carlos+II+của+România", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
România (tiếng România: România IPA: [romɨ'ni.a], trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia nằm tại đông… |
những đứa cháu của họ đã chiếm giữ ngai vàng của Đan Mạch, Hy Lạp, Na Uy, Đức, România, Nga, Tây Ban Nha và Liên hiệp Anh. Vì vậy, Victoria của Anh được gọi… |
của cả chục nước châu Âu bị chiếm đóng hoặc quy phục (Pháp, Tiệp Khắc, Ba Lan, Áo, Hà Lan, Nam Tư, România, Hungary...), cộng với lao động nô lệ của người… |
România (1), Thụy Điển (1), Nga (1), Thụy Sỹ (2), Nhật Bản (3), Kuwat (1), Việt Nam (1). Phòng danh dự (Hall of fame) trên trang web chính thức của câu… |
Ludowa) (28/6/1945 - 19/7/1989). Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa România (Republica Socialistă România) (21/8/1965 - 22/12/1989). Cộng hòa Dân chủ Somalia (Jamhuuriyadda… |
Zinédine Zidane (thể loại Người đoạt giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA) Luís Figo, Roberto Carlos, David Beckham, Ronaldo, Raúl González... nhưng nhiều tờ báo cho rằng Zidane là khoảng 50% sức mạnh của Real. Năm 2004, người… |
Giáo hội Công giáo (đề mục Công đồng Vatican II) Hòa bình vào năm 1979 vì những công việc nhân đạo của bà dành cho người nghèo ở Ấn Độ. Giám mục Carlos Filipe Ximenes Belo cũng giành giải thưởng tương… |
Helen Clark (New Zealand) Tổng thống Ion Iliescu (România) Tổng thống Emil Constantinescu (România) Tổng thống Boris Nikolayevich Yeltsin (Nga) Taoiseach… |
cuộc tái bầu cử năm 1947. Hồng quân Liên Xô cũng được lưu lại ở România. Năm 1945, vua của Romania bị buộc phải phong quyền thủ tướng cho một người cộng… |
C. (Vì România thất bại ở bán kết của vòng play-off nên đây là khả năng phân chia bảng đã xảy ra.) România giành chiến thắng ở nhánh A: România sẽ vào… |
Brasil (thể loại Cựu thuộc địa của Bồ Đào Nha) như Pelé, Garrincha, Jairzinho, Rivelino, Carlos Alberto, Zico, Romário, Ronaldo, Rivaldo, Roberto Carlos, Ronaldinho, Kaká, Neymar, Marcelo Vieira và… |
xây dựng đất nước của Liên Xô). Đây là nguyên nhân gây ra sự bất đồng lớn trong cộng đồng Marxist của các nước châu Âu tại Quốc tế II: những người ủng… |
Vua Léopold III của Bỉ và Hoàng hậu Marie-José của Ý, và là bà nội của Vua Baudouin và Vua Albert II của Bỉ. Nữ Công tước Elisabeth sinh ngày 25 tháng… |
ngày 24 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009. ^ Cristóbal, Carlos (ngày 29 tháng 8 năm 2009). “3-2: Los goles de Raúl, Cristiano y Lass dan… |
Don Carlos, con trai cả của cô. Sau khi Don Carlos tiếp nhận ngai vàng Đế quốc Tây Ban Nha, tước hiệu này được nhường lại cho người con trai thứ 2 của bà… |
Chiến tranh Xô–Đức (đổi hướng từ Mặt trận phía Đông (Thế chiến II)) thâm nhập vào România, đe dọa đánh chiếm nguồn cung ứng dầu mỏ cực kỳ quan trọng của Đức Quốc xã tại România. Tại các khu vực khác của chiến trường Xô… |
Lorrin R. (2001). World War II Ballistics: Armor and Gunnery. Robert Livingston. Albany, NY: Overmatch Press. Caballero, Carlos; Molina, Lucas (2006). Panzer… |
Kỷ lục và thống kê Giải vô địch bóng đá thế giới (đổi hướng từ Các kỷ lục và thống kê của giải vô địch bóng đá thế giới) 2002: 3 bàn (Roberto Carlos của Brasil trong trận gặp Trung Quốc, Svensson của Thụy Điển trong trận gặp Argentina, Ronaldinho của Brasil trong trận gặp… |
Nowak-Jeziorański. Tại România, các họ thông thường có cách sử dụng giống như của người Anh: Trẻ em thừa hưởng họ của cha đẻ và vợ lấy họ của chồng. Tuy nhiên… |
Germany) 1998: Christian Karembeu (Real Madrid và France) 2002: Roberto Carlos (Real Madrid và Brazil) 2014: Sami Khedira (Real Madrid và Germany) 2018:… |