Kết quả tìm kiếm Các sắc tộc Bantu tại Nam Phi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+sắc+tộc+Bantu+tại+Nam+Phi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ndebele, tất cả các nhóm đó đều sử dụng các ngôn ngữ Bantu (xem Các sắc tộc Bantu tại Nam Phi). Một số sắc tộc, như Zulu, Xhosa, Bapedi và các nhóm Venda,… |
các nhóm người gốc sông Nin ở miền nam Sudan, một số nhóm người gốc sông Nil có ở Ethiopia, và các tộc người Phi thiểu số Bantu ở Somalia, người Phi từ… |
Apartheid (thể loại Phân biệt chủng tộc ở Nam Phi) Nam Phi vẫn tiếp tục tồn tại. Ban đầu, luật Apartheid sắp xếp người dân theo ba nhóm chủng tộc chính: người da trắng, người Bantu hay người Châu Phi da… |
với những sắc tộc châu Phi khác và là người thổ dân của miền Nam châu Phi. Người Pigmy là người thổ dân tiền Bantu tại Trung Phi. Nam Phi là nước có… |
Người Mỹ (thể loại Nhóm sắc tộc ở Hoa Kỳ) Tây Phi đã được người Mỹ dòng chính tiếp nhận; một nền văn hóa đặc sắc Mỹ gốc châu Phi, dựa trên những truyền thống của những người nô lệ Bantu từ Trung… |
đến tận 535 ngôn ngữ. Những ngôn ngữ Bantu được nói tại khu vực Trung Phi, Đông Nam Phi, và Nam Phi. Ngôn ngữ Bantu với tổng lượng người nói lớn nhất là… |
nói tiếng Bantu, sử dụng công cụ sắt, đã di cư về phía nam Sông Limpopo vào Nam Phi ngày nay từ thế kỷ thứ tư hay thứ năm (Cuộc bành trướng Bantu) thay thế… |
Cộng hòa Dân chủ Congo (thể loại Quốc gia thành viên Liên minh châu Phi) chủ Congo là nơi định cư của hai nhóm sắc tộc Bantu và Pygmy, bị phân chia thành những địa hạt tù trưởng và các vương quốc. Lịch sử vùng này được đánh… |
Angola (thể loại Quốc gia Nam Phi) đã bị các bộ tộc Bantu thay thế trong những cuộc di cư của bộ tộc này. Trước thời kì thuộc địa, vùng lãnh thổ này là nơi định cư của người Bantu. Vương… |
Cộng hòa Congo (thể loại Quốc gia châu Phi) từ năm đó. Những nhóm người Bantu đã lập nên các bộ lạc tại khu vực này từ 1500 trước công nguyên. Nhiều vương quốc Bantu—đáng chú ý là đế quốc Kongo… |
Cameroon (thể loại Quốc gia châu Phi) Cameroon được ước tính gồm 250 sắc tộc riêng biệt, có thể chia thành năm vùng văn hóa chính: dân cư cao nguyên phía tây (Bán-Bantu hay dân sống trên đồng cỏ)… |
Somalia (thể loại Quốc gia châu Phi) nội chiến. Một số cộng đồng sắc tộc thiểu số phi Somali cũng theo thuyết duy linh, như trường hợp người Bantu, thể hiện các truyền thống tôn giáo được… |
Zimbabwe (thể loại Quốc gia châu Phi) tộc khác mà họ kết hôn cùng. Lên tới một triệu người Ndebele có thể đã rời bỏ đất nước trong năm năm qua, chủ yếu tới Nam Phi. Các nhóm sắc tộc Bantu… |
Gabon (thể loại Quốc gia châu Phi) về sau. Sau đó, các nhóm sắc tộc sử dụng ngôn ngữ Bantu từ Nam và Đông Phi đến cư ngụ. Hiện nay, có nhiều nhóm sắc tộc sống tại Gabon, trong đó người Fang… |
Người Bantu là một thuật ngữ dùng để chỉ chung những người nói nhóm ngôn ngữ Bantu ở vùng Châu Phi Hạ Sahara, bao gồm khoảng 300–600 nhóm dân tộc bản địa… |
Tanzania (thể loại Quốc gia Đông Nam Phi) diễn ra vào khoảng cùng thời gian với sự định cư của Mashariki Bantu từ Tây Phi trong các khu vực Hồ Victoria và Hồ Tanganyika. Sau đó, họ di cư qua phần… |
Người Pygmy (thể loại Nhóm dân tộc ở châu Phi) những dân tộc, sắc tộc mà chiều cao thấp một cách khác thường; các nhà nhân loại học định nghĩa một người pygmy là thành viên một dân tộc có chiều cao… |
Eswatini (thể loại Quốc gia Nam Phi) được đặt theo cái tên "Swazi", một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Bantu ở miền nam châu Phi. Eswatini giành được độc lập từ Anh vào ngày 6 tháng 9 năm 1968… |
lớn thứ nhì tại vùng Hồ Lớn châu Phi (sau các dân tộc Bantu). Ngoài ra, còn có có những cộng đồng đáng kể tại tây nam Ethiopia. Các dân tộc Nin chủ yếu… |
Thời đại đồ sắt (đề mục Châu Phi hạ Sahara) rộng việc trồng cấy xa hơn về phía các xavan. Ưu thế công nghệ của người Bantu đã lan tỏa dọc theo miền nam châu Phi, giúp họ trở thành giàu có và hùng… |