Kết quả tìm kiếm Bông Lau Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bông+Lau", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cá bông lau (tên khoa học: Pangasius krempfi) là một loài cá thuộc chi Cá tra (Pangasius). Loài này phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á trong lưu vực sông Mê… |
Bông lau đít đỏ (danh pháp hai phần: Pycnonotus cafer) là một thành viên của họ Chào mào (Pycnonotidae). Nó là loài chim sống cố định trong khu vực nhiệt… |
Đèo Bông Lau Đèo Bông Lau (Việt Nam) Đèo Bông Lau hay đèo Lũng Phầy là đèo trên quốc lộ 4A đoạn giữa hai huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn và Thạch An tỉnh… |
Bông lau nâu nhỏ, tên khoa học Ixodia erythropthalmos, là một loài chim trong họ Pycnonotidae. Chúng thường được tìm thấy ở bán đảo Malay, Sumatra, và… |
Bông lau vàng, tên khoa học Pycnonotus flavescens, là một loài chim trong họ Pycnonotidae. Loài chim này sinh sống ở Ấn Độ, Trung Quốc, Bangladesh, Đông… |
Bông lau họng vạch, tên khoa học Pycnonotus finlaysoni, là một loài chim trong họ Pycnonotidae. Có 3 phân loài được ghi nhận: Pale-eyed bulbul (P. f. davisoni)… |
Bông lau mày trắng, tên khoa học Pycnonotus goiavier, là một loài chim trong họ Pycnonotidae. Có 6 phân loài được ghi nhận: P. g. jambu - Deignan, 1955:… |
Bông lau ngực nâu, tên khoa học Pycnonotus xanthorrhous, là một loài chim trong họ Pycnonotidae. Loài chim này được tìm thấy trong Trung Quốc, Hồng Kông… |
Sư đoàn 316, còn gọi là Sư đoàn Bông Lau, là sư đoàn chủ lực của Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam. Sư đoàn được thành lập ngày 1 tháng 5 năm 1951… |
Bông lau nhạt (tên khoa học: Alophoixus pallidus) là một loài chim trong họ Pycnonotidae. ^ BirdLife International (2012). “Alophoixus pallidus”. Sách… |
Bông lau tai trắng, tên khoa học Pycnonotus aurigaster, là một loài chim trong họ Pycnonotidae. Có 9 phân loài được ghi nhận: P. a. chrysorrhoides - (Lafresnaye… |
đã tỏ ra là người có khả năng chỉ huy, ông cùng các bạn chăn trâu lấy bông lau làm cờ bày trận đánh nhau. Và trong đám bạn đó, có Đinh Điền, Nguyễn Bặc… |
Bông lau ngực nâu Pycnonotus xanthorrhous Bông lau Trung Quốc Pycnonotus sinensis Bông lau tai trắng hay Bông lau đít đỏ Pycnonotus aurigaster Bông lau… |
bảng từ đồng nghĩa, được coi là từ đồng nghĩa của Pangasius krempfi (cá bông lau). Ngoài ra trong chi Pangasius, trong bảng phân loại khoa học của ITIS… |
1952, La Văn Cầu đã tham gia chiến đấu 29 trận. Trận phục kích trên đường Bông Lau-Lũng Phầy ở Cao Bằng năm 1949, ông đã xung phong và một mình bắn chết lính… |
Bông lau Trung Quốc, tên khoa học Pycnonotus sinensis, là một loài chim trong họ Pycnonotidae. Có 4 phân loài được ghi nhận: P. s. sinensis (Gmelin, 1789):… |
367; Lữ đoàn Công binh 299; được tăng cường Lữ đoàn Pháo binh 38 (Đoàn Bông Lau), Trung đoàn Tên lửa Phòng không 236 (Đoàn Sông Đà), ba Trung đoàn Công… |
Việt và quân Xiêm vào cuối năm 1833 và còn vì các đặc sản như cá hô, cá bông lau, đây là dòng sông nổi tiếng vì có các loài cá có kích thước lớn sinh sống… |
Bông lau đỏ son (tên khoa học: Alophoixus ochraceus) là một loài chim trong họ Pycnonotidae. ^ BirdLife International (2012). “Alophoixus ochraceus”. Sách… |
trung đoàn 11 tổ chức trận địa phục kích đoạn đường Bản Sao - đèo Bông Lau. Tại đèo Bông Lau, đoàn xe 30 chiếc của quân Pháp lọt vào ổ phục kích của bộ đội… |