Kết quả tìm kiếm Alf Ramsey Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Alf+Ramsey", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
năm 2022). “When Ipswich won the title as a newly promoted club under Alf Ramsey”. The Guardian. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2023. ^ Patel, Mahesh (17… |
FIFA World Cup 2018, Southgate đã trở thành nhà cầm quân thứ ba (sau Alf Ramsey và Bobby Robson) đưa Tam Sư lọt vào đến vòng bán kết của giải vô địch… |
Miguel Muñoz: 2014–15 Huấn luyện viên xuất sắc nhất châu Âu (giải thưởng Alf Ramsey): 2003 Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm của Tạp chí World Soccer: 2003… |
World Cup cho đến năm 1950. World Cup năm 1966 được tổ chức tại Anh, Alf Ramsey dẫn dắt tuyển Anh giành chiến thắng với tỷ số 4-2 trước Tây Đức sau hiệp… |
năm tháng. Trong Giải vô địch bóng đá thế giới 1966, huấn luyện viên Alf Ramsey của đội tuyển Anh đã dẫn dắt đội bóng mà không có một tiền vệ cánh thực… |
ĐT Anh hưởng một quả đá phạt sát vạch 16m50 nhưng từ cú treo bóng của Alf Ramsey, cú đánh đầu của Jimmy Mullen bị từ chối trên vạch vôi bởi thủ môn Borghi… |
tài đã không đưa ra quyết định rõ ràng trong trận đấu, và HLV người Anh Alf Ramsey đã tiếp cận FIFA sau trận đấu để làm rõ các quyết định này. Sự kiện này… |
tài đã không đưa ra quyết định rõ ràng trong trận đấu, và HLV người Anh Alf Ramsey đã tiếp cận FIFA sau trận đấu để làm rõ các quyết định này. Sự kiện này… |
nhưng lại bị loại ra ở phút chót, một quyết định rất bất ngờ của HLV Alf Ramsey[cần dẫn nguồn]. Ngày 6 tháng 10 năm 1966, do bị gãy chân trong trận đấu… |
địch quốc gia Hy Lạp: 2000-10 HLV người Châu Âu của năm – giải thưởng Alf Ramsey: 2016 HLV đội tuyển quốc gia xuất sắc nhất thế giới IFFHS: 2016, 2019… |
tiếp theo và Duncan đã từ chức HLV trong mùa giải tháng 8 năm 1955 khi Alf Ramsey tiếp quản. Ông vẫn là thư ký trong ba năm nữa. Anh ấy đã được vinh danh… |
Wilson DM 4 Nobby Stiles RM 7 Alan Ball AM 9 Bobby Charlton LM 16 Martin Peters 20' CF 10 Geoff Hurst CF 21 Roger Hunt Huấn luyện viên trưởng: Alf Ramsey… |
thủ trong giải đấu chơi cho một câu lạc bộ ở quê nhà. Huấn luyện viên: Alf Ramsey Huấn luyện viên: Ferruccio Valcareggi Huấn luyện viên: Mikhail Yakushin… |
người Anh, trước toàn bộ các cổ động viên nhà. Huấn luyện viên người Anh Alf Ramsey đã gọi những người Argentina là thú vật, và bị người Argentina chỉ trích… |
hạng dưới, Shilton đã gây ấn tượng cho huấn luyện viên đội tuyển Anh Alf Ramsey. Ông có trận đấu đầu tiên cho đội tuyển gặp Đông Đức tháng 11 năm 1970… |
sự nhầm lẫn cho người xem đen trắng và huấn luyện viên đội tuyển Anh Alf Ramsey. Đội tuyển Anh mặc áo đỏ sân khách trước Tây Đức. Hà Lan và Brazil lần… |
&0000000000000113000000113 &0000000000000187000000187 0&000000000000004060000040,6 Ramsey, AlfAlf Ramsey Anh 8 tháng 8 năm 1955 30 tháng 4 năm 1963 &0000000000000369000000369… |
với đội Ipswich Town của huấn luyện vô địch World Cup trong tương lai Alf Ramsey nằm phía sau với khoảng cách chỉ một điểm. Một chuyến đi đến Crystal Palace… |
extra) Eddie Quillan (7 episodes) Ford Rainey (episodes 2.2, 4.21) Anne Ramsey (episode 5.1) Nick Ramus (episode 4.13) Kim Richards (episode 1.7) Kathryn… |
AllMovie. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016. ^ McCallion, Bernadette. “Project ALF (1996)”. AllMovie. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016. ^ Erickson, Hal. “The… |