Gareth Southgate OBE (sinh ngày 3 tháng 9 năm 1970) là một huấn luyện viên bóng đá chuyên nghiệp người Anh và cựu cầu thủ chơi ở vị trí hậu vệ hoặc tiền vệ. Hiện tại, ông đang là huấn luyện viên trưởng của Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh.
Southgate huấn luyện Anh tại FIFA World Cup 2018 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Gareth Southgate | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 3 tháng 9, 1970 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Watford, Anh | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 6 ft 0 in (1,83 m) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Anh (huấn luyện viên) | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
Southampton | |||||||||||||||||||||||
Crystal Palace | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1988–1995 | Crystal Palace | 152 | (15) | ||||||||||||||||||||
1995–2001 | Aston Villa | 191 | (7) | ||||||||||||||||||||
2001–2006 | Middlesbrough | 160 | (4) | ||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 503 | (26) | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1995–2004 | Anh | 57 | (2) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2006–2009 | Middlesbrough | ||||||||||||||||||||||
2013–2016 | U-21 Anh | ||||||||||||||||||||||
2016– | Anh | ||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Trong sự nghiệp cầu thủ, Southgate đã giành chức vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh với cả Aston Villa và Middlesbrough (lần lượt trong mùa giải 1995–96 và 2003–04), và là đội trưởng của Crystal Palace giành chức vô địch First Division năm 1993–94. Ông cũng từng tham dự Chung kết Cúp FA 2000 với Villa và Chung kết UEFA Cup 2006 với Middlesbrough. Ở cấp độ đội tuyển, Southgate đã có 57 lần ra sân cho Đội tuyển quốc gia Anh từ năm 1995 đến năm 2004, thi đấu tại Giải vô địch bóng đá thế giới 1998 và cả hai Giải vô địch bóng đá châu Âu 1996 và 2000. Sự nghiệp thi đấu của ông kết thúc vào tháng 5 năm 2006 ở tuổi 35, sau hơn 500 lần ra sân.
Ông nắm giữ cương vị huấn luyện viên của Middlesbrough từ tháng 6 năm 2006 đến tháng 10 năm 2009, sau đó là U21 Anh từ năm 2013 đến năm 2016, trước khi trở thành huấn luyện viên của Đội tuyển quốc gia Anh vào năm 2016. Tại giải đấu đầu tiên với tư cách là huấn luyện viên đội tuyển Anh, FIFA World Cup 2018, Southgate đã trở thành nhà cầm quân thứ ba (sau Alf Ramsey và Bobby Robson) đưa Tam Sư lọt vào đến vòng bán kết của giải vô địch thế giới.
Câu lạc bộ | Mùa giải | League | FA Cup | League Cup | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Crystal Palace | 1990–91 | First Division | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 |
1991–92 | First Division | 30 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 3 | 0 | 39 | 0 | |
1992–93 | Premier League | 33 | 3 | 0 | 0 | 6 | 2 | 0 | 0 | 39 | 5 | |
1993–94 | First Division | 46 | 9 | 1 | 0 | 4 | 3 | 2 | 0 | 53 | 11 | |
1994–95 | Premier League | 42 | 3 | 8 | 0 | 7 | 2 | 0 | 0 | 57 | 5 | |
Tổng cộng | 152 | 15 | 9 | 0 | 24 | 7 | 6 | 0 | 191 | 22 | ||
Aston Villa | 1995–96 | Premier League | 31 | 1 | 4 | 0 | 8 | 1 | 0 | 0 | 43 | 2 |
1996–97 | Premier League | 28 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 34 | 1 | |
1997–98 | Premier League | 32 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | 43 | 0 | |
1998–99 | Premier League | 38 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 44 | 2 | |
1999–2000 | Premier League | 31 | 2 | 6 | 1 | 6 | 0 | 0 | 0 | 43 | 3 | |
2000–01 | Premier League | 31 | 2 | 2 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 36 | 2 | |
Tổng cộng | 191 | 7 | 20 | 1 | 17 | 0 | 15 | 0 | 243 | 8 | ||
Middlesbrough | 2001–02 | Premier League | 37 | 1 | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 44 | 1 |
2002–03 | Premier League | 36 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 37 | 2 | |
2003–04 | Premier League | 27 | 1 | 1 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 34 | 1 | |
2004–05 | Premier League | 36 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 47 | 0 | |
2005–06 | Premier League | 24 | 0 | 7 | 0 | 2 | 0 | 9 | 0 | 42 | 0 | |
Tổng cộng | 160 | 4 | 16 | 0 | 9 | 0 | 19 | 0 | 204 | 4 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 503 | 26 | 45 | 1 | 50 | 8 | 40 | 0 | 638 | 35 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | 1995 | 1 | 0 |
1996 | 11 | 0 | |
1997 | 10 | 0 | |
1998 | 8 | 1 | |
1999 | 3 | 0 | |
2000 | 8 | 0 | |
2001 | 3 | 0 | |
2002 | 7 | 0 | |
2003 | 4 | 1 | |
2004 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 57 | 2 |
Đội | Từ | Đến | Kết quả | Nguồn | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | % | ||||
Middlesbrough | 7 tháng 6 năm 2006 | 21 tháng 10 năm 2009 | 151 | 45 | 43 | 63 | 29,8 | |
U-21 Anh | 22 tháng 8 năm 2013 | 27 tháng 9 năm 2016 | 37 | 27 | 5 | 5 | 73.0 | |
Anh | 27 tháng 9 năm 2016 | nay | 74 | 46 | 16 | 12 | 62.2 | |
Tổng cộng | 262 | 118 | 64 | 80 | 45.0 | - |
Crystal Palace
Aston Villa
Middlesbrough
Cá nhân
Đội tuyển quốc gia Anh
Đội tuyển U-21 Anh
Cá nhân
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gareth Southgate. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Gareth Southgate, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.