Kết quả tìm kiếm Abdullah Al Hamdan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Abdullah+Al+Hamdan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Câu lạc bộ bóng đá Al Hilal Saudi (tiếng Ả Rập: نادي الهلال السعودي), thường được gọi đơn giản là Al Hilal, là một câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp có… |
Yazan Al-Naimat Mohammad Bani Atieh Omar Hani Ri Chung-gyu Ryang Hyon-ju Yusuf Abdurisag Abdullah Al-Ahrak Firas Al-Buraikan Abdullah Al-Hamdan Ayman Al-Khulaif… |
Mohammed Al-Yami DF 3 Abdulbasit Hindi 43' DF 4 Hassan Altambakti (c) 99' MF 7 Abdulrahman Ghareeb FW 9 Abdullah Al-Hamdan 67' DF 13 Khalid Al-Dubaysh… |
Abha Al-Ahli Al-Ittihad Al-Ettifaq Al-Fateh Al-Fayha Al-Hazem Al-Hilal Al-Nassr Al-Riyadh Al-Shabab Al-Khaleej Al-Okhdood Al-Raed Al-Taawoun Al-Tai Al-Wehda… |
gọi là Saudi Pro League. Các trận đấu của Al-Ittihad được diễn ra tại sân vận động chính của nó ở King Abdullah Sports City, là sân vận động lớn thứ hai… |
Gia tộc Hoàng gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (đề mục Hoàng gia Al Qasimi — Ras Al Khaimah) Zayed Al Nahyan (1909–1912) Sheikh Hamdan bin Zayed Al Nahyan (1912–1922) Sheikh Sultan bin Zayed Al Nahyan (1922–1926) Sheikh Saqr bin Zayed Al Nahyan… |
Hussain Al-Eisa RW 18 Khalid Al-Ghannam 59' CF 9 Abdullah Al-Hamdan 67' Vào thay người: DF 5 Abdulelah Al-Amri 98' DF 12 Ayman Yahya 59' MF 8 Nasser Al-Omran… |
1998–99 Á quân (1): 2002–03 Saudi Super Cup Vô địch (1): 2013 ^ “Prince Abdullah bin Jalawi Sports City Stadium”. Bản mẫu:Oweb (tiếng Ả Rập) Cổng thông… |
Madrid giành chức vô địch FIFA Club World Cup lần thứ 5 sau khi đánh bại Al Hilal của Ả Rập Xê Út với tỉ số 5–3 trong trận chung kết. Mặc dù FIFA Club… |
thứ ba của ông, Sheikh Fatima, Mubarak Al Ketbi. Ông có năm em trai: Hamdan, Hazza, Tahnoun, Mansour và Abdullah. Họ được gọi là Bani Fatima hay con của… |
Muhannad Al Jumaili Saad Khader Ali Al-Mdfa Mohammed Al-Mfarah Nasser Al Qasabi Abdullah Al-Sadhan Ali Al-Sebaa Rashid Al Shamrani Rushdy Abaza Adel Adham… |
bình 1.73 bàn thắng mỗi trận đấu. 4 bàn thắng Phương Hạo 2 bàn thắng Abdullah Al-Hamdan 1 bàn thắng Leon Benka Ammar Falih Muntadher Mohammed Hosoya Mao Koki… |
bint Hamdan Al Nahyan Sheikh Sultan bin Hamdan bin Zayed, Sheikha Moizza bint Sultan bin Zayed Al Nahyan Sheikh Waseem bin Sultan bin Zayed Al Nahyan… |
Dubai (đề mục Burj Al Arab) Saeed Al Maktoum bởi những mục đích như: quy hoạch thành phố, các dịch vụ dân sự và bảo trì cơ sở địa phương. Khu tự quản Dubai do Hamdan bin Rashid Al Maktoum… |
ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016. ^ “Majed Abdullah”. RSSSF. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football… |
68' AM 6 Sami Al-Najei 80' LW 10 Salem Al-Dawsari CF 9 Abdullah Al-Hamdan 63' Cầu thủ dự bị: MF 18 Abdulrahman Ghareeb 63' MF 17 Ayman Al-Khulaif 68' FW… |
Nasser Al-Gahwashi Abdulwasea Al-Matari Martin Boyle Ajdin Hrustic Fran Karacic Aaron Mooy Trent Sainsbury Abdullah Al-Hamdan Ali Al-Hassan Yasser Al-Shahrani… |
Mohamed Sherif Hasan Abdulkareem Baha' Abdel-Rahman Hamza Al-Dardour Mahmoud Al-Mardi Abdullah Al-Hamdan Bessam Mouhamed Soueid Hemeya Tanjy Karim El Berkaoui… |
ISBN 978-0-19-973004-9. OCLC 1026332541. Hamdan, Omar (2006). Studien zur Kanonisierung des Korantextes: al-Ḥasan al-Baṣrīs Beiträge zur Geschichte des Korans… |
Incheon Munhak Trọng tài: Abdullah Balideh (Qatar) 17 tháng 9 năm 2014 17:00 Sân vận động Ansan Wa~ Trọng tài: Mohamed Al Zarouni (UAE) 17 tháng 9 năm… |