Kết quả tìm kiếm Abd al Aziz Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Abd+al+Aziz", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tal Abdel Aziz (tiếng Ả Rập: تل عبد العزيز) là một ngôi làng Syria nằm ở phó huyện Sabburah thuộc huyện Salamiyah, Hama. Theo Cục Thống kê Trung ương… |
Abd al-'Aziz ibn Muhammad al-Qahiri al-Wafa'i hay còn được gọi là Ibn al-Aqba'i (1408-1471) là một nhà thiên văn học vào thế kỷ 15. Ông được sinh ra vào… |
Omar bin Abd al-Aziz (tiếng Ả Rập: عمر بن عبد العزيز; sinh khoảng 682 – mất tháng 2 năm 720 ) cũng gọi là Omar II, là khalip của nhà Omeyyad từ năm 717… |
1790-1792 Slimane: 1792-1822 Abd al-Rahman: 1822-1859 Mohammed IV: 1859-1873 Hassan I: 1873-1894 Abd al-Aziz: 1894-1908 Abd al-Hafid: 1908-1912 Yusef: 1912-1927… |
Nhà Omeyyad (thể loại Thế kỷ 8 ở Al-Andalus) cho xây thánh đường 'Masjid Qubbat As-Sakhrah' ở Jerusalem. Omar bin Abd al-Aziz (717 - 720), cũng gọi là Umar II, là một vị khalip rất ngoan đạo, và… |
Company, công ty được đầu tư bởi ông hoàng Ả Rập Xê Út Al-Walid ben Talal ben Abd al-Aziz Al Saoud. 221 phòng và 29 phòng cao cấp trong đó nhiều phòng… |
tiến vào Mecca, Nami ibn Abd al-Muttalib được tuyên bố là tân tiểu vương, và ông ta đã bổ nhiệm người anh em họ Abd al-Aziz ibn Idris ibn Hasan làm người… |
chiếm được Asher, Al-Hasa và Katif vào ngày 23 tháng 9 năm 1932, vương quốc Nejd và Hejaz được đổi tên thành Ả Rập Xê Út. Abd al-Aziz trở thành vua của… |
chích ma túy. Trong đó Hoàng tử Harry (Anh) và hoàng tử Abd al-Muhsen bin Walid bin Abd al-Aziz Al Saud (Arab Saudi) là những người đã dính tới scandal ma… |
ibn Turki ibn Abdullah ibn Muhammad Al Saud (tiếng Ả Rập: عبد العزيز بن عبد الرحمن آل سعود, Abd al-'Azīz ibn 'Abd ar-Raḥman Āl Sa'ūd; 15 tháng 1 năm 1875… |
Bahrain và mở rộng khu vực thẩm quyền của mình đến Qatar. Sau khi Saud ibn Abd al-Aziz trở thành thái tử của triều đại Wahhabi (nay thuộc Ả Rập Xê Út) vào năm… |
nhất, đồng trị với Muhammed. Namy bin Abd al-Muttalib (1632): Đồng trị một thời gian ngắn với Abd al-Aziz. Abd al-Aziz bin Idris (1632): Đồng trị một thời… |
Nhân dân (Ittihad Al Shaab) Đảng Cộng sản Iraq - lãnh đạo bởi Hamid Majid Mousa Hội Hồi giáo người Kurd - lãnh đạo bởi Ali Abd-al Aziz Phong trào Lao động… |
Ṭāriq ibn Ziyād (thể loại Thống đốc Umayyad của Al-Andalus) Umayyad Caliph Al-Walid I ra lệnh quay trở lại Damascus vào năm 714, nơi họ đã sống phần đời còn lại của mình. Con trai của Musa là Abd al-Aziz, người chỉ… |
Fahd bin Abdulaziz Al Saud (tiếng Ả Rập: فهد بن عبد العزيز آل سعود Fahd ibn ‘Abd al-‘Azīz Āl Sa‘ūd; 1921 – 1 tháng 8 năm 2005) là quốc vương của Ả Rập… |
Pasha, Vịnh Abd al-Aziz Fahmi, Vịnh Muhammad' Ali, 'Vịnh Abd al-Latif al-Makabati, Muhammad Mahmud Pasha, Vịnh Sinut Hanna, Hamd Pasha al-Basil, Vịnh… |
và cho xây thánh đường Masjid Qubbat As-Sakhrah ở Jerusalem. Omar bin Abd al-Aziz (717 - 720), cũng gọi là Umar II, là một vị khalip rất ngoan đạo, và… |
695, Abd al-Aziz ibn Hatim al-Bahilli thay thế Muhammad ibn Marwan cai quản Armenia La Mã. Năm 700, Smbat VI Bagratuni đánh đuổi được Abd al-Aziz ibn Hatim… |
gia tộc Al ash-Sheikh lãnh đạo, đây là gia tộc tôn giáo đứng đầu quốc gia. Thành viên gia tộc Al ash-Sheikh là hậu duệ của Muhammad ibn Abd al-Wahhab (1703… |
ʿAbd al-Rahman bin Faysal bin Turki Al Saud rời Riyadh. Gia tộc Saudi sang lưu vong tại Kuwait, bao gồm Abdul Aziz Al-Saud mới mười tuổi. ʿAbd al-ʿAzīz… |