Kết quả tìm kiếm A Tép Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "A+Tép", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trên quân bài có 1 hình biểu tượng của 4 chất cơ, rô, tép), bích. Góc bên trái phía trên có 1 chữ "A" là biểu tượng của 4 chất trên và góc phải phía dưới… |
Tép riu (Danh pháp khoa học: Caridina flavilineata) là một loài tép, thuộc chi Caridina phân bộ Pleocyemata, bộ Giáp xác mười chân. Đây là một loài tép… |
Mắm tép trước kia thường sử dụng nguyên liệu rất đơn giản, các cỡ tép to, tép nhỏ đều có thể làm mắm, thậm chí cả các loại tép co, tép mòng. Tép sau khi… |
ăn 8 tép thì chỉ có ba quân 8 lẻ cơ hoặc dây dọc dưới 6-7-8 tép (vì bài đó khó có 9 tép có chăng nếu có thì là ăn thêm) nên khả năng cầm 5 tép có thể… |
Ngư cụ truyền thống Việt Nam (đề mục Vó tép) ngự cụ tiêu biểu gồm: đó, lờ, te (xiệp), câu, đăng, đáy, ống lươn, vó (bè, tép), dậm, mơm, chài, lưới, giỏ… Đây là loại ngư cụ dùng để đánh bắt các loài… |
Tỏi cô đơn (đổi hướng từ Tỏi một tép) Tỏi cô đơn tên gọi khác tỏi một tép, tỏi mồ côi, tỏi một, tỏi đơn, là loại tỏi được hình thành từ sự khuyết tật trong quá trình sinh trưởng. Cây tỏi này… |
tên tép bạc, chúng còn có tên gọi là tép bạc nghệ, tép bạc bông, tôm bạc, tép bầu, tép bạc, tép bạc đất, tép đất,... (cũng được gọi là tôm thay vì tép),… |
Tép mũi đỏ, tép mũi dài, tép tê giác đỏ hay tép ma mũi đỏ (Caridina gracilirostris) là một loài tép nước lợ thuộc chi Caridina trong họ Atyidae. Nó có… |
Mắm tép chưng thịt là món ăn bình dân trong bữa cơm hàng ngày của người Việt. Mắm tép (hay còn gọi là mắm ruốc là món ăn nổi tiếng ở miền Bắc, đặc biệt… |
Tép mồi, tép ma, tép kính hay tép đồng là tên thông dụng để chỉ các loại tôm nước ngọt nhỏ, thông thường với chiều dài từ 1 đến 3 cm (0,39 đến 1,18 in)… |
U Bò, Tăng Ký, cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rong, đèo Pê Kê, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh Mỹ. Đường Hồ Chí Minh có những đoạn trùng các đường… |
Ruốc (động vật) (đổi hướng từ Tép moi) Ruốc, tép moi, tép biển hay moi là động vật giáp xác mười chân sống ở vùng nước lợ hay nước mặn ven biển thuộc chi Acetes, họ Moi biển (Sergestidae). Ruốc… |
Caridina multidentata (đổi hướng từ Tép Amano) Triều Tiên và Đài Loan. Nó có những tên gọi thông dụng là tép Amano, tép Yamato, tép ăn tảo, tép Nhật. Nó có cơ thể trong mờ bao phủ bởi các điểm nâu hơi… |
676. Sông Chơr Lang chảy qua các làng A Tép, R'Cung, và chảy tiếp về hướng nam. Tại làng A Dích suối đổ vào sông A Vương trong hệ thống sông Thu Bồn. Đoạn… |
ranh giới giữa Quảng Nam và Quảng Ngãi. Đường Hồ Chí Minh: Điểm đầu tại A Tép ranh giới giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và tỉnh Quảng Nam, Điểm cuối tại cầu… |
Cao lầu không cần nước lèo, nước nhân, thay vào đó là thịt xíu, nước xíu, tép mỡ và để bớt béo người ta dùng kèm với giá trụng, rau sống. Khi bán, người… |
Tóp mỡ (hoặc Tép mỡ) là món ăn dân dã được chế biến từ những miếng thịt, chủ yếu là thịt mỡ được thái nhỏ vụn từng miếng nhỏ, tóp mỡ hình thành từ mỡ… |
đại của lính Pháp. Họ đã đáp trả bằng vũ khí thô sơ như lựu đạn và pháo tép, tạm thời cầm chân quân địch để những người còn lại triệt thoái. Văn Dân… |
phải có một lá bài "5" hoặc một lá bài "10". Màu hoặc chất (cơ, rô, bích, tép) của lá bài không có ý nghĩa gì cả. Nếu mọi người chơi có liên kết bài giống… |
nhiều tép nhỏ (mỗi củ tỏi Lý Sơn có nhiều tép hơn, do tép tỏi Lý Sơn nhỏ hơn khá nhiều so với tỏi vùng khác). Tỏi cô đơn: Mỗi củ chỉ gồm duy nhất 1 tép. Năm… |