Kết quả tìm kiếm 3. divisjon Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "3.+divisjon", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cao nhất và 1. divisjon là cấp độ thứ hai, theo sau bởi hai bảng ở cấp độ thứ ba (2. divisjon) và 6 bảng khu vực ở cấp độ 4 (3. divisjon). Các giải đấu… |
năm 2008. Câu lạc bộ giành quyền lên chơi ở 1. divisjon lần đầu tiên vào năm 2013. Tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2019 Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc… |
Bundesliga pecking order”. ESPN. ngày 6 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021. ^ Hoskin, Rob (ngày 7 tháng 3 năm 2021). “Haaland, Messi or Ronaldo:… |
cập 1 tháng Chín năm 2022. ^ “3. divisjon: Håland til Rosseland”. web.archive.org. 3 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 3 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 1… |
2012. ^ “1. divisjon 1991, Group A”. RSSSF Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012. ^ “1. divisjon 1999”. RSSSF… |
cách hành xử khác với người đồng nghiệp Anders Frisk, vị trọng tài cách đây 3 năm do bị khủng bố, de doạ qua điện thoại, thư tín và e-mail sau trận đấu… |
tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021. ^ “Fra benken i 2. divisjon til toppserien i Moldova”. fotballkanalen.com (bằng tiếng Na Uy). 26 tháng… |
Reiss Greenidge (thể loại Cầu thủ bóng đá 1. divisjon) Sogndal ở Na Uy. Ngày 30 tháng 1 năm 2019, Greenidge gia nhập đội bóng ở 2. divisjon là Arendal với bản hợp đồng 2 năm.. Sau đó anh gia nhập Barnet dưới dạng… |
từ năm 1991. 1. Divisjon Giải hạng 2 Tổ chức từ năm 1948. 2. Divisjon Giải hạng 3 Tổ chức từ năm 1963 gồm 4 khu vực. 3. Divisjon Giải hạng 4 Tổ chức… |
Gregersen chuyển tới câu lạc bộ Molde từ Clausenengen vào năm 2012. Vào tháng 3 năm 2015, Gregersen gia nhập Kristiansund theo dạng cho mượn trong mùa giải… |
tiếng Na Uy). Strømmen IF. ngày 25 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2013. Lỗi chú thích: Thẻ … |