Kết quả tìm kiếm Điệu múa Apsara Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Điệu+múa+Apsara", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cho Indra. Trong khi gandharva tấu nhạc thì apsara múa hát, mua vui cho các thần linh. Nguồn gốc của 'apsara' bắt nguồn từ tiếng Phạn अप्सरस्, apsaras (ở… |
giáo Ấn Độ. Điệu múa Apsara, nổi tiếng với cử động tay và chân mạnh mẽ, là một ví dụ tuyệt vời về điệu múa biểu tượng của đạo Hindu. Múa rối và kịch bóng… |
nằm trong khu phố Tây, quanh chợ cũ. Thành phố có sân khấu biểu diễn điệu múa Apsara, các cửa hàng thủ công, các nông trại nuôi tằm và các cánh đồng lúa… |
lính tình nguyện và điệu múa Apsara Sông Lô chiều cuối năm Cây đàn guitar một dây Ngoài ra: Ông còn viết các bản khí nhạc, nhạc múa, nhạc kịch, hợp xướng… |
khấu kết hợp cùng những phần trình diễn của các ca sĩ, nhóm múa đã biến sân khấu Giai điệu tự hào thành một bức tranh tứ bình Xuân - Hạ - Thu - Đông rồi… |
múa hiện đại ở Trung Quốc. Hình tượng apsara đang bay (Phi Thiên) từ các hang động cũng là nguồn cảm hứng. Đây là tác phẩm đương đại do biên đạo múa Trương… |
Chăm Pa (đề mục Âm nhạc, ca múa) chung mà nhấn mạnh vào từng hình tượng, ví dụ như bức phù điêu tiên nữ Apsara đang múa được tìm thấy ở Trà Kiệu thể hiện bàn tay to, cánh tay cong. Chính… |
vụ người dân địa phương và du khách gần xa các điệu múa Apsara, Rom vong, Sarawan, trống sa săm, múa gáo mang đậm bản sắc dân tộc Khmer. Chùa cũng là… |
của người chơi cầu kiểng là chiêu thứ mười mang tên Apsara, phỏng thao cú xoay người trong điệu múa Hindu - Campuchia. Để thực hiện chín chiêu đầu, người… |
năm 1994 và Quỹ Tài trợ Nghệ thuật Quốc gia (là một phần của Đoàn Ca múa Apsara) vào năm 1998. Sam-Ang Sam và vợ là Chan Moly Sam đã dành "hơn hai thập… |
tượng, thần thường được thể hiện trong trạng thái thiền định sâu hoặc đang múa điệu Tandava trên Maya. Vật cưỡi là con bò mộng Nandi. Tượng đầu thần Shiva… |
mục: vũ điệu apsara, khiêu vũ tango "Hoa hồng xứ Phnôm Pênh" trên nền nhạc hòa tấu hoàng gia Khmer (sử dụng nhạc cụ truyền thống Campuchia), múa võ bokator… |
hình vũ nữ apsara đang nhảy múa và các nhạc công gandharva đang chơi nhạc. Bệ đặt trên nền có chạm hình đầu sư tử và hình con makara. Điệu nhảy của Siva… |
ngoại sinh từ Chăm Pa, Ấn Độ, Trung Quốc như hình uyên ương, sư tử, tiên nữ Apsara, thao thiết, makara, chim thần Garuda, nữ thần đầu người mình chim Kinnari… |
thuật múa Campuchia đã được đưa vào trình diễn và tạo nên các ấn tượng tốt đẹp Riêm Kê là dạng thức cổ xưa nhất của sân khấu Campuchia. Điệu múa Robam… |
tạo cơ hội cho những trẻ em lứa tuổi 6 – 13 có năng khiếu và đam mê nhảy múa tỏa sáng trên sân khấu biểu diễn chuyên nghiệp. Chương trình được rất nhiều… |
giọng hát mượt mà. Cùng với nhạc công Gaudhava và vũ công Apsara, Kinnari hợp thành bộ ba chuyên múa hát và dâng rượu cho các đại thần linh trên thiên giới… |
and Sita in the Forest, Punjab style, 1780. Sigiriya apsara in Sri lanka, 477 CE. Sigiriya apsara in Sri lanka, 477 CE. Lịch sử hội họa Ấn Độ xoay quanh… |
các động vật hoang dã như ngựa, sư tử, rắn, đại bàng, khỉ, voi, cá sấu, Apsara, cua, vịt, v.v,... Bokator thường bị hiểu nhầm là Muay Thái, vì những chiêu… |
được gọi là "Điện người múa", vì trên mi cửa vào là các điêu khắc vũ nữ apsara rất đẹp, thỉnh thoảng có tổ chức những điệu múa truyền thống Khmer. Giữa… |