Kết quả tìm kiếm Đứt gãy nghịch Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đứt+gãy+nghịch", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vỏ Trái Đất. Đứt gãy chia làm nhiều loại: Đứt gãy thuận, đứt gãy nghịch, đứt gãy ngang... Thông thường đứt gãy thường xảy ra tại nơi có điều kiện địa chất… |
trận động đất đứt gãy đẩy mù xảy ra dọc theo một đứt gãy nghịch mà không có dấu hiệu nào trên bề mặt Trái Đất, do đó gọi là "mù". Các đứt gãt như vậy không… |
cách là tạo thành đứt gãy và uốn nếp. Trong các phần nông của vỏ Trái Đất, thường xảy ra biến dạng giòn, hình thành các đứt gãy nghịch, đây là trường hợp… |
Horst, chữ Trung: 地壘 / 地垒) là một khối đứt gãy lên cao ở giữa hai tầng đứt gãy cùng tính chất. Thông thường là đứt gãy thuận góc cao nghiêng trái hướng nhau… |
di chuyển được tạo ra bởi đứt gãy trượt dọc theo vùng hút chìm, được biết đến là đại đứt gãy nghịch Sunda, và gần đứt gãy trượt Sumatran. Hoạt động trượt… |
di chuyển được tạo ra bởi đứt gãy trượt dọc theo vùng hút chìm, được biết đến là đại đứt gãy nghịch Sunda, và gần đứt gãy trượt Sumatran. Hoạt động trượt… |
quả của một chế độ sức căng được thiết lập trong mặt phẳng của băng. Đứt gãy nghịch Dãy núi Rặng núi Dãy đồi ^ “How Volcanoes Work - lava flow features”… |
gồm các đá khối tảng bị biến dạng và bị phân cách bởi các đứt gãy nghịch. Các đứt gãy nghịch này mang theo các vết xước tương đối mỏng từ lõi của đai tạo… |
Đứt gãy chờm là đứt gãy nghịch với độ dốc nhỏ hơn hoặc bằng 45 °. Đứt gãy nghịch trượt bằng có cả thành phần đứt gãy trượt bằng và đứt gãy nghịch. Các… |
Ranh giới chuyển dạng (đổi hướng từ Đứt gãy chuyển dạng) gãy trong kiến tạo mảng. Thuật ngữ này được đề xuất bởi J. Tuzo Wilson vào năm 1965, do ông phát hiện được trường hợp các đứt gãy trượt bằng nghịch dọc… |
Sự va chạm khiến các lớp đá trầm tích biển nâng lên bởi các hoạt động đứt gãy và uốn nếp hình thành nên những ngọn núi cao như Mont Blanc và Matterhorn… |
Bazan Tiền Cambri cổ đại thường chỉ được tìm thấy trong vùng uốn nếp và đứt gãy nghịch, và thường bị biến chất rất nặng. Chúng được gọi là vành đai đá màu… |
6°08′56″N 142°45′58″Đ / 6,149°N 142,766°Đ / -6.149; 142.766 Loại Đứt gãy nghịch Vùng ảnh hưởng Papua New Guinea, Indonesia Tổng thiệt hại Hư hại nhà… |
trận động đất đã đo được 7,3 độ và bị gây ra bởi sự di chuyển trên một đứt gãy trên một khu vực lớn. Đây là trận động đất mạnh nhất được ghi nhận trong… |
8°16′26″N 116°29′28″Đ / 8,274°N 116,491°Đ / -8.274; 116.491 Loại Đứt gãy nghịch Vùng ảnh hưởng Tây Nusa Tenggara, Indonesia Cường độ lớn nhất VIII… |
trên và ra ngoài. Đứt gãy nghịch có thể chia cắt vành khỏi lớp phủ. Đứt gãy thuận tạo ra the địa hào cong di chuyển xuống dưới. Đứt gãy mới hình thành hướng… |
động nằm trong đới Benioff với hướng cắm bắc- tây bắc bởi một đứt gãy nghịch có mặt đứt gãy hướng về phía nam.. Năm 1972 một trận động đất có độ lớn 6,6… |
Lam Sơn tấn công bất ngờ trang Trịnh Sơn thuộc châu Trà Lân, thành công bẻ gãy thế gọng kìm của quân Minh. Lực lượng Trần Trí, Phương Chính đuổi theo nghĩa… |
tốc độ hội tụ các mảng 80 mm/năm. Trận động đất đặc trưng bởi chơ chế đứt gãy nghịch, gây ra bởi sự hút chìm của mảng Nazca bên dưới mảng Nam Mỹ. Phần bờ… |
xung quanh. Dãy Livingston hình thành cách đây 170 triệu năm khi đứt gãy chờm nghịch Lewis đẩy các khối đá tiền Cambri dày 3 mi (4,8 km), rộng 50 dặm… |