Kết quả tìm kiếm Địa lý Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Địa+lý+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhật Bản là một đảo quốc bao gồm một quần đảo địa tầng trải dọc tây Thái Bình Dương ở Đông Bắc Á, với các đảo chính bao gồm Honshu, Kyushu, Shikoku và… |
Nhật Bản (Nhật: 日本, Hepburn: Nihon hoặc Nippon?), tên đầy đủ là Nhật Bản Quốc (日本国, Nihon-koku hoặc Nippon-koku?) hay Nhà nước Nhật Bản, thường được gọi… |
To Dō Fu Ken?) là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản. Cấp hành chính này có tổng cộng… |
Nội địa (内地, naichi?) là một thuật ngữ dùng để phân biệt khu vực Nhật Bản với các lãnh thổ xa xôi của mình. Đây là một thuật ngữ chính thức vào thời kỳ… |
một cách truyền thống trong một số ngữ cảnh. Ví dụ, bản đồ và sách giáo khoa địa lý chia Nhật Bản thành 8 vùng, dự báo thời tiết thường là các vùng thời… |
Ngân hàng Nhật Bản chịu trách nhiệm thực hiện các cuộc khảo sát hàng quý về tâm lý kinh doanh có tên là Tankan để dự báo nền kinh tế Nhật Bản trong tương… |
tiêu chuẩn Nhật Bản hay JST (tiếng Anh: Japan Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Nhật Bản, thuộc múi giờ UTC+09:00. Giờ tiêu chuẩn của Nhật không có… |
lý bởi Đế quốc Nhật Bản với tư cách là tỉnh Karafuto và một phần của Liên bang Nga, đôi khi được coi là một phần địa lý của quần đảo Nhật Bản. Nhật Bản… |
Triều Tiên thuộc Nhật (tiếng Nhật: 大日本帝国 (朝鮮), Dai Nippon Teikoku (Chōsen)) là giai đoạn bán đảo Triều Tiên trong thời kỳ Đế quốc Nhật Bản cai trị, được… |
nhiên của món ăn. Hương vị món ăn Nhật thường thanh tao, nhẹ nhàng và phù hợp với thiên nhiên từng mùa. Do vị trí địa lý bốn bề bao quanh đều là biển, hải… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
Địa lý châu Á coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi có biển và đại… |
Nhật Bản, tên chính thức từ tiếng Nhật là Nội các Tổng lý Đại thần (内閣総理大臣 (ないかくそうりだいじん), Naikaku Sōri Daijin?), là người đứng đầu Nội các của Nhật Bản… |
Bán đảo Noto (thể loại Sơ khai địa lý Nhật Bản) hướng bắc giáp biển Nhật Bản thuộc tỉnh Ishikawa. Đây cũng là bán đảo có diện tích nhô ra lớn nhất trên bờ biển Nhật Bản của Nhật Bản. Tên bán đảo được… |
Hải lưu Kuroshio (đổi hướng từ Hải lưu Nhật Bản) hay hải lưu Nhật Bản là một dòng hải lưu ở tây Thái Bình Dương ngoài bờ biển phía đông Đài Loan chảy theo hướng đông bắc ngang qua Nhật Bản, ở đó nó hợp… |
Phú Sĩ (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) Phú Sĩ là ngọn núi lửa còn hoạt động và một điểm rất đặc biệt của địa lý Nhật Bản. Nó cao 3.776,24 mét và nằm gần bờ biển Thái Bình Dương của trung tâm… |
Ngữ hệ Nhật Bản-Lưu Cầu hay họ ngôn ngữ Nhật Bản-Lưu Cầu là một nhóm ngôn ngữ tập trung tại Nhật Bản và Quần đảo Lưu Cầu đã phát triển độc lập với các… |
Quốc kỳ Nhật Bản (日本の国旗 (Nhật Bản Quốc kỳ), Nihon no Kokki / Nippon no Kokki?) là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng… |
Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản… |
là thủ đô vì một số lý do nhất định. Theo thông lệ, nơi Thiên Hoàng ở chính là thủ đô. Trong tiến trình lịch sử, thủ đô của Nhật Bản từng đặt tại nhiều… |