Kết quả tìm kiếm Đất bảo hộ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đất+bảo+hộ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nam Kỳ. Do giao thông cách trở thời Pháp thuộc (Nam Kỳ là đất thuộc địa, Bắc Kỳ là đất bảo hộ), những nhà nghiên cứu trên có thể vì thế mà không biết về… |
màu vàng, bị cắt ngang bởi hai sọc màu đen, trắng. Năm 1906, khi còn là đất bảo hộ của nước Anh, Brunei đã chế định quốc kỳ Brunei đầu tiên, đó là lá cờ… |
với chính phủ Hoa Kỳ để phân định biên giới giữa Bắc Borneo (thời đó là đất bảo hộ của Anh) và Philippines (thời đó thuộc Các lãnh thổ của Hoa Kỳ). Bộ trưởng… |
Lào thuộc Pháp (đổi hướng từ Xứ Bảo hộ Lào) Xứ Bảo hộ Lào (tiếng Pháp: Protectorat français du Laos), hoặc Lào thuộc Pháp (tiếng Pháp: Laos français) là một vùng đất bảo hộ thuộc Đế quốc thực dân… |
gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc… |
Hiệp ước Eulsa (tiếng Hàn: 을사조약), Hiệp ước bất đắc chí Eulsa hay Hiệp ước bảo hộ Nhật–Triều, được ký kết giữa Đế quốc Nhật Bản và Đế quốc Đại Hàn vào năm… |
họ không bị ảnh hưởng của cuộc chia cắt. Quần đảo Maldives, trở thành đất bảo hộ của Hoàng gia Anh vào năm 1887 và sau đó giành được độc lập vào năm 1965… |
Somaliland (thể loại Cựu bảo hộ Anh) thiết lập một vùng đất bảo hộ trong khu vực, được gọi là Somaliland thuộc Anh. Người Anh tiến hành đóng quân, và xếp vùng đất bảo hộ này vào thành phần… |
Hộ chiếu (tiếng Anh: Passport) là một giấy thông hành, thường do chính phủ của một quốc gia cấp cho công dân của quốc gia đó, xác nhận danh tính và quốc… |
văn bản khác, các vùng quốc hải có thể được diễn tả như là các đất phụ thuộc, đất bảo hộ hoặc vùng phụ thuộc. (Các khu phụ thuộc không nhất thiết là dưới… |
Síp thuộc Anh (thể loại Cựu thuộc địa và xứ bảo hộ Anh tại châu Á) Sau khi Công ước Síp được ký kết vào ngày 04/06/1878, Đảo Síp trở thành đất bảo hộ của Anh, dù trên cơ bản nó vẫn là một phần lãnh thổ của Đế quốc Ottoman… |
Giày bảo hộ lao động (hay còn được gọi là giày bảo hộ, giày mũi thép) là 1 đôi giày hoặc ủng mà có phần mũi thép bảo vệ các đầu ngón chân tránh được nhiều… |
lâu. Từ nay Nhà vua sẽ quản lý công việc đất nước, quan tâm đến bước tiến của đế chế. Nhà cầm quyền bảo hộ Pháp hoan nghênh. Trước đây việc cai trị do… |
Cochinchine) để cai trị mảnh đất thuộc địa này. Chức vụ thống đốc này trực thuộc bộ Thuộc địa và bộ Hải quân Pháp. Sau khi áp đặt chế độ bảo hộ, người Pháp đặt thêm… |
Vùng Saar bị đặt dưới quyền quản trị của Pháp vào năm 1947 như là vùng đất bảo hộ, nhưng sau đó theo một cuộc trưng cầu dân ý đã được trở về với Đức vào… |
tháng 12 năm 1921. Cho đến Chiến tranh thế giới thứ hai, Úc vẫn là một đất bảo hộ của Đế quốc Anh, nằm trong Khối Thịnh vượng chung Anh nên chính sách đối… |
Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội (đổi hướng từ Trung học Bảo hộ) hiện nay) - Lycée du Protectorat (Trường Trung học Bảo hộ). Tuy nhiên do trường được xây dựng trên đất làng Thụy Khuê (thời Hậu Lê là nơi đặt điện Thụy… |
Loại thứ hai là những tòa nhà đất lớn, được bao quanh và cung cấp sự bảo vệ, có từ ba đến năm tầng và có thể ở đến tám mươi hộ gia đình. Tại Luân Đôn, vào… |
năm, thống nhất cho các loại đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp); cho phép hộ gia đình, cá nhân tích tụ với… |
Ottoman. Người Anh cũng thừa dịp đổi liên quốc Ai Cập và Sudan thành đất Bảo Hộ (Protectorate). Điều này khơi dậy tinh thần quốc gia của người bản xứ… |