Kết quả tìm kiếm Đại Tổng Hãn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đại+Tổng+Hãn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lê Hãn (sinh 1929) là một Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân khu 7. Ông là con trai trưởng của cố Tổng Bí thư Ban… |
Sông Thạch Hãn (hay còn gọi là sông Ba Lòng, sông Quảng Trị) là con sông lớn nhất tỉnh Quảng Trị . Đây là con sông gắn liền với lịch sử Quảng Trị. Tại… |
Trần Nguyên Hãn (Tiếng Trung: 陳元扞, 1390–1429) là nhà quân sự Đại Việt thời Trần - Lê sơ. Ông là người thuộc dòng dõi nhà Trần, nổi bật với việc tham gia khởi… |
Đế quốc Mông Cổ (đổi hướng từ Đại Mông Cổ Quốc) uls" (Đại Mông Cổ Quốc) Trong thập niên 1240, Quý Do Hãn viết một bức thư cho Giáo hoàng Innôcentê IV với lời tựa là "Đạt-lai (lớn/đại dương) Khả-hãn của… |
năm 654. Năm 682, hãn quốc Hậu Đột Quyết phục quốc, đến năm 745 bị hãn quốc Hồi Cốt diệt vong, Đông và Tây Đột Quyết trước sau có tổng cộng 168 năm dựng… |
Hoàng Thái Cực (đề mục Tước quyền Đại Thiện) tháng 11, 1592 – 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là Hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai… |
Hãn quốc Kim Trướng là một tên gọi của một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau… |
Nguyên Thành Tông (thể loại Đại hãn Đế quốc Mông Cổ) đồng thời là Khả hãn trên danh nghĩa của đế quốc Mông Cổ. Ông là con trai thứ ba của Hoàng thái tử Chân Kim (真金) và là cháu nội của Đại hãn Hốt Tất Liệt.… |
Hãn Quý phi Đới Giai thị (Tiếng Trung: 忻贵妃戴佳氏, ? - 28 tháng 4 năm 1764), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là 1 phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế. Sử ký… |
Đà Lôi (thể loại Hãn Mông Cổ) Cát Tư Hãn với Quang Hiếu hoàng hậu Bột Nhi Thiếp. Ông không ở ngôi Đại Hãn nhưng là cha của vua Hãn quốc Y Nhi là Húc Liệt Ngột và 2 Đại Hãn của đế quốc… |
Nỗ Nhĩ Cáp Xích (đề mục Lên ngôi Đại hãn) Nǔ'ěrhāchì; chữ Mãn: ᠨᡠᡵᡤᠠᠴᡳ, âm Mãn: Nurhaci), (1559 – 1626), Hãn hiệu Thiên Mệnh Hãn (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân vào cuối đời Minh (Trung… |
Nhà Hậu Kim (thể loại Hãn quốc) hiệu thành Đại Thanh (tiếng Mãn: ᡩᠠᡳ᠌ᠴᡳᠩ ᡤᡠᡵᡠᠨ, Möllendorff: daicing gurun, Abkai: daicing gurun). Nhà Hậu Kim tồn tại 21 năm, trải qua 2 đời Hãn. Các nhà… |
phục, Tây Hạ và Kim dần bị tiêu diệt. Năm 1271, đại hãn người Mông Cổ là Hốt Tất Liệt thiết lập triều đại Nguyên; triều Nguyên chinh phục tàn dư cuối cùng… |
Nhà Nguyên (đổi hướng từ Đại Nguyên) Thế Tổ, do vị thế đại hãn của Thế Tổ không được bốn hãn quốc lớn thừa nhận nên Hải Đô của Hãn quốc Sát Hợp Đài có ý chiếm đoạt hãn vị của Mông Cổ. Hải… |
Afghanistan (đổi hướng từ Á Phu Hãn) trong chưa đầy một thế kỷ trước khi bị triều đại Khwarazmi chinh phục vào năm 1215. Năm 1219, Thành Cát Tư Hãn và quân đội Mông Cổ của ông đã chiếm đóng… |
Chuẩn Cát Nhĩ Hãn quốc (Tiếng Trung: 準噶爾汗國) hay Hãn quốc Zunghar, là một đế quốc du mục trên thảo nguyên châu Á. Hãn quốc nằm trên khu vực được gọi là Dzungaria… |
Tất Liệt Hãn thành lập, trị vì trên thảo nguyên Mông Cổ, cụ thể là Nội Mông và Ngoại Mông cũng như một phần của phía nam Siberia. Triều đại này kéo dài… |
Mông Cổ (đề mục Tiền sử và cổ đại) trị của các hãn thế tập là Thổ Tạ Đồ Hãn (Tusheet Khan), Xa Thần Hãn (Setsen Khan), Trát Tát Khắc Đồ Hãn (Zasagt Khan) và Tái Âm Nặc Nhan Hãn (Sain Noyon… |
Quang Tự (đề mục Đại Thanh Hoàng đế) (Tiếng Trung: 清德宗; 14 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 11 năm 1908), Hãn hiệu Ba Đạt Cổ Đặc Thác Nhĩ hãn, Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị Hoàng đế thứ… |
"Danh tướng Việt Nam", Tập 1. ^ Hoàng Xuân Hãn, sách đã dẫn, tr 286-287 ^ Hoàng Xuân Hãn, sách đã dẫn, tr 291 ^ Hoàng Xuân Hãn, sách đã dẫn, tr 293… |