Kết quả tìm kiếm Âm Hán (Kanji) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Âm+Hán+(Kanji)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kanji (漢字 (Hán tự), Kanji?), còn gọi là chữ Hán tiếng Nhật, là những chữ Hán được dùng để viết tiếng Nhật. Từ kanji bắt nguồn từ từ tiếng Nhật 漢字 (chuyển… |
Chữ Nôm (đổi hướng từ Chữ Hán Nôm) là Quốc âm (國音) hay Quốc ngữ (國語) là loại văn tự ngữ tố - âm tiết dùng để viết tiếng Việt. Đây là bộ chữ được người Việt tạo ra dựa trên chữ Hán, các bộ… |
từ 工程師 (phiên âm Hán Việt: Công trình sư). Danh sách từ Hán-Việt gốc Nhật Kanji Hanja Chữ Nôm ^ a b c d An Chi, Cần đổi tên các loại “Hán Việt”, PetroTimes… |
Chữ Hán, còn gọi là Hán tự, Hán văn, chữ nho, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn ngữ… |
Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; ひらがな), còn gọi là chữ mềm, là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của… |
Katakana (Kanji: 片仮名, Hán Việt: Phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな), còn được gọi là chữ cứng, là một dạng chữ biểu âm và là thành phần… |
từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Việt khi ghi chép bằng chữ Quốc ngữ (chữ Latinh) là giống nhau vì cùng âm đọc, nhưng ghi lại bằng chữ Hán và chữ Nôm… |
được sử dụng. Tên Nhật thường được viết bằng kanji, loại chữ Hán sử dụng tại Nhật và được đọc ý theo thổ âm Nhật (cách đọc này là kun'yomi (訓読み (huấn độc)… |
cách phát âm các chữ Hán trong tiếng Quan Thoại. Bảng chữ cái chú âm gồm có 37 ký tự và 4 dấu thanh và có thể ký hiệu được toàn bộ các âm Quan Thoại… |
định bằng kanji, dù nhiều họ có phát âm và viết bằng Romanji trùng nhau. Ngược lại, một số họ được viết bằng Kanji trùng nhau nhưng lại có phát âm khác nhau… |
Tiếng Nhật (đề mục Âm vị) kanji (漢字 (かんじ) (Hán tự), kanji? "chữ Hán" kiểu Nhật Bản, có một số khác biệt so với chữ Hán trong tiếng Trung) và hai kiểu chữ tượng thanh (ghi âm tiết)… |
Furigana (thể loại Ký tự phiên âm) Nhật: 振り仮名, Hán Việt: Chấn giả danh) là một loại chữ viết hỗ trợ cho việc đọc tiếng Nhật, bao gồm những kana được in nhỏ hơn bên cạnh một kanji hay một ký… |
Hán (Kanji) dựa trên phát âm của tiếng Trung Quốc (nên còn gọi là âm Hán-Nhật) để phân biệt với cách phát âm thuần Nhật ( âm Hán Nhật (On’yomi) và âm… |
Hentai (Hiragana: へんたい; Kanji: 変態 (變態); phiên âm từ chữ Hán: "biến thái") là một từ tiếng Nhật dùng để ám chỉ truyện tranh, phim hoạt hình khiêu dâm của… |
Vùng văn hóa Á Đông (đổi hướng từ Hán tự văn hóa khuyên) Nhà sử học Nhật Bản Nishijima Sadao đã đặt ra các cụm từ 漢字文化圏 (Kanji bunka-ken, "Hán tự văn hoá quyển") và 中華文化圏 (Chuka bunka-ken, "Trung Hoa văn hoá… |
Lãng mạn (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) Hepburn: Natsume Souseki?) tạo ra. Do dùng hán tự (tiếng Trung: 浪漫; bính âm: Làngmàn) nên phiên âm Hán Việt là lãng mạn. Nó bắt nguồn từ tiếng Pháp… |
Bộ thủ (thể loại Kanji) (1915), và Từ hải (1936). Một số bộ có giản thể, một số bộ có tân tự thể của kanji tiếng Nhật. 一 (Nhất) 丨 (Cổn) 丶 (Chủ) 丿 (Phiệt) 乙 (Ất) 亅 (Quyết) 二 (Nhị)… |
Chữ viết tiếng Việt (thể loại Chữ Hán) hợp với chữ Hán và chữ Nôm đóng vai trò là văn tự biểu ý để bổ nghĩa và tránh đồng âm khác nghĩa (giống như cách phối hợp của Kana và Kanji trong tiếng… |
Chữ Hán phồn thể (繁體漢字 - Phồn thể Hán tự) hay chữ Hán chính thể (正體漢字 - Chính thể Hán tự) là bộ chữ Hán tiêu chuẩn đầu tiên của tiếng Trung. Dạng chữ… |
Đài Loan (thể loại Bài viết có chữ Hán phồn thể) Trung: 臺灣 hoặc 台灣; bính âm: Táiwān) hay Đài Bắc Trung Hoa (tiếng Trung: 中華台北 hoặc 中華臺北; Hán-Việt: Trung Hoa Đài Bắc; bính âm: Zhōnghuá Táiběi). Đảo Đài… |