Kết quả tìm kiếm Phân biệt giữa cóc và ếch Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+biệt+giữa+cóc+và+ếch", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Các loài ếch, nhái, cóc nổi bật trong văn hóa dân gian, những câu chuyện cổ tích trong nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới, và cũng có nhiều vai… |
Động vật lưỡng cư (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) Lissamphibia. Ba bộ hiện đại của động vật lưỡng cư là Anura (ếch và cóc), Caudata / Urodela (kỳ giông), và Gymnophiona / Apoda (bộ không chân). Số lượng các loài… |
Rắn hoa cỏ cổ đỏ (đề mục Phân loài) ruộng trồng trọt, chủ yếu lấy ếch, nhái, cóc, nòng nọc làm thức ăn, cũng ăn cá nhỏ, côn trùng, chim và chuột. Rắn này phân bố rộng, tính thích ứng mạnh… |
Túi âm thanh (đổi hướng từ Túi âm thanh (ếch, cóc)) là cơ quan phát ra tiếng kêu của các loài ếch và cóc thuộc bộ Không đuôi (Anula). Túi âm thanh của ếch, cóc là cơ quan có cấu trúc hình túi, bao ngoài… |
Hệ động vật Việt Nam (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) Ziegler (Tylototriton ziegleri): phân bố ở Lào Cai, Cao Bằng và Hà Giang. Cóc núi Botsford (Leptolalax botsfordi): Loài ếch nhái nhỏ bé với chiều dài cơ thể… |
giáp hay còn được gọi là sinh tiếu (生肖) là một sơ đồ phân loại dựa trên âm lịch gán một con vật và các thuộc tính đã biết của nó cho mỗi năm trong một… |
Đức (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) riêng và phần lớn được tự trị về vấn đề tổ chức nội bộ. Do khác biệt về kích thước và dân số, phân cấp của các bang khác nhau, đặc biệt là giữa các thành… |
phối của loài cóc vàng. Trong cuốn sách Đi tìm ếch vàng, cô mô tả nó là "một trong những cảnh tượng đáng kinh ngạc nhất mà tôi từng thấy" và nói rằng chúng… |
biết (phân biệt) một quần xã có thể dựa vào sự phù hợp của nó với cảnh quan hoặc sự khác biệt của quần xã đang xét với quần xã khác. Sự khác biệt đấy được… |
Một số loài ếch nhái (ếch thông thường, ếch đồng hoang, ếch đầm lầy, ếch bơi, ếch thon), các loài cóc (cóc thông thường, cóc natterjack, cóc xanh châu Âu)… |
Cynops pyrrhogaster (thể loại Thẻ đơn vị phân loại với tổ hợp gốc tự động thêm vào) vị phân loại riêng biệt, nhưng không có mối liên hệ chính xác rõ ràng giữa các nhánh. Nghiên cứu cũng ghi nhận sự khác biệt di truyền cực lớn giữa các… |
Rắn hổ lục Gaboon (đề mục Phân bố và sinh cảnh) có phân loài nào được công nhận. Rắn hổ lục Gaboon được mô tả vào năm 1855 là Echidna gabonica. Lenk et al. (1999) khám phá ra khác biệt đáng kể giữa hai… |
được gọi là hệ thống số gần đúng để lựa chọn giữa vô số các loại thức ăn khác nhau. Đối với các loài cóc/ếch/nhái, việc lựa chọn phần ăn có 3 hay 4 con… |
biệt chính giữa các quan điểm này nằm ở mức độ tin cậy được gán cho những lời kể lại. Các quan điểm bao gồm từ khẳng định rằng tất cả các vụ bắt cóc đều… |
tinh bắt cóc là một hiện tượng tâm lý và văn hóa thuần túy. Những người hoài nghi về hiện tượng bắt cóc cho rằng những điểm tương đồng giữa các báo cáo… |
Mèo (đề mục Phân loại khoa học) loài mèo nhà để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác, Danh pháp hai phần: felis catus, Tiếng Trung: 猫) là động vật có vú, nhỏ nhắn và chuyên ăn thịt,… |
Vịnh Hạ Long (thể loại Di tích quốc gia đặc biệt) Đây là hòn núi đá rất đẹp có góc nghiêng và hình dáng như một con cóc ngồi xổm giữa biển nước, cao khoảng 9 m.[cần dẫn nguồn] Hòn Đỉnh Hương nằm phía… |
thiết lập sự khác biệt của gấu Bắc cực và gấu nâu giữa 479-343 nghìn năm trước. Mặc dù có sự khác biệt về tốc độ phân kỳ, nghiên cứu phân tử cho thấy các… |
đặc biệt là phim Invaders From Mars (1953), và một số trong số đó được báo cáo là đã thực sự bắt cóc người. Những người tuyên bố mình bị bắt cóc thường… |
Barbourula busuangensis (thể loại Chi Cóc đầu bẹt) Palawan), Busuanga jungle toad (cóc rừng Busuanga), Busuanga disk-tongued toad (cóc lưỡi đĩa Busuanga), Philippine aquatic frog (ếch thủy sinh Philippines). Đây… |