Kết quả tìm kiếm Vùng của România Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vùng+của+România", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
România (tiếng România: România IPA: [romɨ'ni.a], trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia nằm tại đông… |
thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Dạng chính thức của tiếng Moldova ở Moldova chính là dạng chính thức của tiếng România; trước… |
phương truyền thống của các vùng Transylvania , Bukovina và Bessarabia mới sáp nhập được đã được thống nhất vào năm 1925 với hệ thống của Vương quốc Romania… |
Transylvania và România đã được công bố vào ngày 1 (lịch cũ 18 tháng 11) năm 1918 bởi việc lắp ráp các đại biểu của dân tộc România tổ chức tại Alba… |
Việt Nam (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Việt) tính cặn kẽ và ẩn dụ trong ngôn ngữ của văn học, nghệ thuật. Âm nhạc truyền thống khác nhau giữa các vùng miền của Việt Nam. Âm nhạc cổ điển ở miền Bắc… |
hiện tại vùng đất România từ rất sớm. Những người Dacia đã xuất hiện tại România ít nhất vào khoảng năm 513 trước công nguyên. Dưới sự lãnh đạo của Burebista… |
Liên Xô (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Nga) quốc gia vùng biển Baltic (Estonia, Latvia, Litva), phần đất Karelia (bị Phần Lan chiếm năm 1921) và Bessarabia (Moldova ngày nay) bị România chiếm năm… |
Diện tích của những nước ít được công nhận này thường được tính trong diện tích của những nước được công nhận rộng rãi tranh chấp chủ quyền vùng đó; xem… |
ngoài trừ România và Moldova. Khu vực này bao gồm các nước: Ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Pháp, România, Moldova, vùng Bỉ nói tiếng Pháp và vùng Thụy Sĩ nói… |
Botoșani (hạt) (thể loại Hạt của România) Botoșani (phát âm tiếng România: [botoˈʃanʲ] ( listen)) là một hạ của România, ở Moldavia với thủ phủ là thành phố Botoșani. Đến 31 tháng 10 năm 2011… |
Lâu đài Bran (thể loại Lâu đài România) Lâu đài Bran (tiếng România: Castelul Bran; tiếng Đức: Törzburg; tiếng Hungary: Törcsvár), nằm gần Bran và trong vùng lân cận của Braşov, là một di tích… |
nói của nó tự gọi mình là Rumeri, Rumeni, họ còn được gọi là Vlachs, Rumunski, Ćići và iribiri. Một số nhà ngôn ngữ học cho rằng người Istria-România đã… |
là vua đầu tiên của Vương quốc România khi thân vương quốc này được nâng lên thành vương quốc. Trước khi được bầu làm thân vương của Romania, ông có vương… |
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo tỷ lệ giới tính. Tỷ lệ giới tính của vùng là số nam giới cho mỗi phụ nữ trong dân số. Số liệu theo The… |
hẻo lánh và là biểu tượng của trò Leo núi vì nét đẹp và sự thuần túy gắn liền với dãy Anpơ và Karpat. Nó là quốc hoa của România, Áo, Bulgaria, Slovenia… |
Hajdu-Bihar (hạt) (thể loại Hạt của Hungary) Hajdú-Bihar là một hạt (comitatus hay megye) của Hungary. Hạt này giáp với România. Hạt có ranh giới với các hạt của Hungary gồm Szabolcs-Szatmár-Bereg, Borsod-Abaúj-Zemplén… |
Wallachia (thể loại Địa lý România) Românească (nghĩa là Vùng đất của người Rumani), là một vùng đất lịch sử ở România. Khu vực này nằm ở phía bắc của sông Danube và phía nam của vùng Nam Karpat.… |
Arad (phát âm tiếng România: [aˈrad]; tiếng Hungary: Arad; tiếng Serbia: Арад Arad) là một thành phố România, ở vùng Crişana, bên sông Mureş. Thành phố… |
Salamandridae. Loài này có ở Cộng hòa Séc, Ba Lan, România, Slovakia, và Ukraina. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, sông có nước… |
Đại học Hà Nội). Năm 1976, ông được cử làm lưu học sinh tại Bucharest, România, trong thời kỳ nước Đông Âu Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Romania. Ông học… |