Kết quả tìm kiếm Trà bơ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Trà+bơ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trà bơ, hay còn được gọi là Bho jha (chữ Tạng: བོད་ཇ་; Wylie: bod ja, "Trà Tây Tạng"), cha süma (chữ Tạng: ཇ་སྲུབ་མ་; Wylie: ja srub ma, "Trà khuấy",… |
Trà (hay chè theo phương ngữ Bắc bộ, tên khoa học: Camellia sinensis) là loài cây mà lá và chồi được sử dụng để sản xuất trà (đừng nhầm với cây hoa trà)… |
Các loại lương thực chủ yếu tại Tây Tạng là đại mạch, thịt bò Tạng, và trà bơ. Người Tạng gọi vùng đất của họ là Bod བོད་, mặc dù ban đầu nó chỉ có nghĩa… |
dùng cho cả hai giới tính. Trà bơ là món ăn chủ yếu hàng ngày trên khắp vùng Himalaya và thường được làm bằng bơ yak, trà, muối và nước được khuấy thành… |
Trà sữa Hồng Kông là một loại thức uống được làm từ trà đen Ceylon và sữa (sữa bay hơi và sữa đặc). Đây còn là một phần trong bữa trưa của văn hóa trà… |
Trà đạo (茶道, sadō?) được biết đến như một loại nghệ thuật thưởng thức trà trong văn hóa Nhật Bản, Trà đạo được phát triển từ khoảng cuối thế kỷ 12. Theo… |
dạng. Một số công thức sử dụng trà xanh trong khi các công thức khác sử dụng trà đen. Vài công thức thậm chí còn có bơ hoặc chất béo. Sữa ở Mông Cổ thường… |
Mông Cổ. Bơ làm từ sữa bò Tây Tạng là một thành phần của trà bơ mà người Tạng tiêu thụ với số lượng lớn cũng như được dùng làm đèn và các tượng bơ dùng trong… |
Genmaicha (thể loại Trà) Genmaicha (玄米茶 (Huyền Mễ Trà), Genmaicha? "trà gạo lứt") là loại trà gạo lứt của Nhật Bản có chứa trà xanh được trộn cùng với gạo lứt rang. Đôi khi nó… |
Trà sữa Miến Điện (tiếng Miến Điện: လက်ဖက်ရည်, n.đ. 'trà lỏng') là một loại thức uống được làm từ trà có nguồn gốc xuất xứ ở Myanmar, theo truyền thống… |
phố và làng mạc vẫn giữ vững hương vị đặc trưng của ẩm thực Tạng. Trà hoa nhài và trà bơ làm từ sữa bò Tây Tạng cũng được dùng. Các thức uống có cồn gồm:… |
Builder's tea (thể loại Trà hỗn hợp) bằng trà đựng trong túi lọc trà (trái ngược với lá rời trong ấm trà), và một lượng sữa nhỏ được thêm vào sau khi khuấy trà hoặc để yên cho ngấm. Trà thường… |
nướng khác như bánh mì Pháp. Chúng cũng có thể phục vụ cùng cà phê, trà, sữa bơ và cider (một thức uống phổ biến dùng cùng với bánh kếp). Bánh kếp được… |
Doodh pati chai (thể loại Trà hỗn hợp) (từ Hindi दूध पत्ति चाय và Urdu دودھ پتی چائے 'sữa và lá trà') là một loại thức uống làm từ trà, có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ, được tiêu thụ ở Ấn… |
Tung-ting, là loại trà ô long của Đài Loan. Đông Đỉnh có nghĩa là "đỉnh băng giá" và là tên của một ngọn núi tại Đài Loan nơi mà trà được trồng tại đây… |
là bơ và phó phát từ bò Tây Tạng và bò, cũng phổ biến, và vì thế hầu hết sữa đều được dành chế biến bơ và pho mát. Các đồ uống dân dã gồm trà bơ, chè… |
không bao giờ, rất ít khi, uống trà mà không có bơ. Nếu bạn pha nó ở nhà, bạn đổ trà vào thùng đánh bơ lớn bằng gỗ, lọc trà qua một cái rây làm bằng sậy… |
Cả Thượng Thiên Cô Đôi Thượng Ngàn Cô Bơ Thoải Cung Cô Bơ Bông/ Cô Bơ Thác Hàn Cô Bơ Bản cảnh: Cô Bơ Tây Hồ Cô Bơ Bến Bạc Cô Tư Tây Hồ/ Cô Tư Địa Phủ Cô… |
Hà Lan, giàu anthocyanin. Các nguyên liệu thường gặp bao gồm buttermilk, bơ, ca cao, giấm, và bột mì. Củ dền hoặc màu thực phẩm đỏ có thể được sử dụng… |
Bánh quả bơ hay bánh trái bơ là một loại bánh được chế biến với thành phần chính là quả bơ, cùng với các nguyên liệu làm bánh đặc trưng khác. Bơ thường… |