Kết quả tìm kiếm Phiên âm Mân Bắc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phiên+âm+Mân+Bắc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nước Mân Việt (chữ Hán Tiếng Trung: 闽越; chữ Hán phồn thể: 閩越; Bính âm: Mǐnyuè) là một vương quốc cổ đặt tại nơi mà ngày nay là tỉnh Phúc Kiến, miền nam Trung… |
Quốc được phát âm khác âm khác với tiếng Bắc Kinh. Ví dụ: Bính âm sử dụng 26 chữ cái Latinh. Trong đó chữ cái V chỉ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài… |
Việt (Tiếng Trung: 越/粵; bính âm: yuè), hoặc Bách Việt (Tiếng Trung: 百越/百粵; bính âm: bǎi yuè, bǎik wyuèt), là các nhóm dân cư thuộc Ngữ hệ Nam Á và Ngữ hệ Kra-Dai… |
Tiếng Mân (Tiếng Trung: 闽语; phồn thể: 閩語; bính âm: Mǐn yǔ; Bạch thoại tự: Bân gú; Bình thoại tự: Mìng ngṳ̄) là tên gọi một nhóm ngôn ngữ Hán với hơn 30 triệu… |
phát âm biến đổi theo phương ngôn. Ví dụ, chữ 一 ("nhất") được đọc là yī trong Hán ngữ tiêu chuẩn, yat1 trong tiếng Quảng Châu và it trong tiếng Mân Tuyền… |
Phúc Kiến (tiếng Trung: 福建; bính âm tên Tiếng Trung: Fújiàn; bính âm thông dụng: Fújiàn; Wade–Giles: Fu-chien; Bạch thoại tự: Hok-kiàn; là một tỉnh ven biển đông… |
Tiếng Phúc Kiến Đài Loan (đổi hướng từ Tiếng Mân Nam Đài Loan) Loan hay tiếng Mân Nam Đài Loan (臺灣閩南語), thường được gọi phổ biến là tiếng Đài Loan hay Đài Ngữ (Tâi-oân-oē 臺灣話 hay Tâi-gí 台語), là tiếng Mân Nam của phương… |
Quan thoại (đề mục Ngữ âm) thể: 官话; phồn thể: 官話; bính âm: Guānhuà, Tiếng Anh: Mandarin) là một nhóm các ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Hán được nói khắp miền Bắc và Tây Nam Trung Quốc. Vì… |
Trường An. Ngay sau khi Mân Việt đầu hàng quân Hán, Vương Khôi đã phái Đường Mông, huyện lệnh Phiên Dương, đến để đưa tin Mân Việt đầu hàng cho Triệu… |
bính âm: Zhào cháo; Hán Việt: Triệu triều) là triều đại duy nhất cai trị nước Nam Việt (ngày nay gồm 1 phần của Miền Nam Trung Quốc và Miền Bắc Việt Nam)… |
Tiếng Triều Châu (thể loại Phương ngữ tiếng Mân Nam) đều thuộc nhóm Mân Nam. Người Triều Châu, như cách gọi hàng ngàn năm nay ở khu vực đông bắc tỉnh Quảng Đông Trung Quốc, vốn là dân gốc Mân Nam kết hợp với… |
Phúc Kiến (đề mục Vương quốc Mân Việt) Mân Nam. Mân Nam là quê hương của một số lượng lớn Hoa kiều, là tổ tiên của đa số người Đài Loan. Người dân vùng Mân Nam nói tiếng Mân Nam. Mân Bắc chỉ… |
Vương" thực ra chỉ là hai phiên âm Hán của cùng một khái niệm Việt: "lạc điền" là ruộng nước rất khác với ruộng “khô” ở phương bắc, dân Lạc Việt là dân biết… |
Minh Huệ Đế (đề mục Bãi phiên và kết cục) Tề vương Chu Phù, Đại vương Chu Quế bị giáng làm thứ nhân. Tháng 6 âm lịch giáng Mân vương Chu Biền làm thứ nhân nhưng chưa động tới Yên vương Chu Đệ,… |
đại kết thúc. Về phần Thập quốc, gồm có: Ngô, Ngô Việt, Mân, Kinh Nam, Sở, Nam Đường, Nam Hán, Bắc Hán, Tiền Thục, và Hậu Thục. Ngô ở Giang Nam là mạnh nhất… |
La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mân Bắc) Tǔ-kióng Lô̤-mǎ-cī, tiếng Mân Bắc Tiếng Trung: 建寧府嘅土腔羅馬字, tiếng Anh: Kienning Colloquial Romanized) là một hệ thống chữ viết dùng để chú âm các biến thể của phương… |
Chữ Hán phồn thể: 雷州半島, Tiếng Trung: 雷州半岛; phiên tiếng Quảng Đông: lui4 zau1 bun3 dou2; bính âm: léizhōu bàndǎo; phiên tiếng Mân Nam: lûi-chiu pòaⁿ-tó) là một trong… |
Triệu Văn Đế (趙文帝) hay Triệu Văn Vương (趙文王), húy Triệu Mạt, có khi phiên âm là Triệu Muội (趙眜), còn gọi là Triệu Hồ (趙胡), là vị vua thứ hai nhà Triệu… |
Phương ngữ Phúc Châu (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mân Đông) bính âm: Fúzhōuhuà; FR: Hók-ciŭ-uâ) còn gọi là tiếng Phúc Châu hay Phúc Châu thoại, là một phương ngữ uy tín của nhánh Mân Đông của nhóm tiếng Mân, được… |
Đài Loan (thể loại Quốc gia Đông Bắc Á) người Hà Lan trong thời kỳ thống trị Đài Loan gọi đảo là Taioan, dịch âm (tiếng Mân Nam) sang chữ Hán là Đại Viên (大員, Dà yuán), Đại Uyển (大苑, Dà yuàn)… |