Kết quả tìm kiếm Ngày tàn của đế quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ngày+tàn+của+đế+quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ngày tàn của đế quốc (tên tiếng Anh: Civil War) là bộ phim phản địa đàng sử thi hành động của đạo diễn kiêm biên kịch Alex Garland. Phim có sự tham gia… |
Đế quốc La Mã hay Đế quốc Rôma (tiếng Latinh: Imperium Romanum [ɪmˈpɛri.ũː roːˈmaːnũː]; tiếng Hy Lạp: Βασιλεία τῶν Ῥωμαίων Basileía tôn Rhōmaíōn) là giai… |
những lãnh thổ khác do Khối liên hiệp Anh và các quốc gia tiền thân của nó cai trị hoặc quản lý. Đế quốc Anh khởi nguồn với các thuộc địa và trạm mậu dịch… |
hợp nhất Đế quốc Áo và Vương quốc Hungary vào ngày 30 tháng 3 năm 1867. Đế quốc Áo-Hung theo thể chế liên bang đa quốc gia. Lãnh thổ của đế quốc bao gồm… |
là Minh Đế lên nối ngôi, cai trị trong vòng 18 năm, trong khi kinh tế Trung Quốc tiếp tục hồi phục. Thời cai trị của Minh Đế được coi là tàn bạo.[cần… |
Đế quốc Đức (tiếng Đức: Deutsches Reich), hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau… |
đêm ngày 9 tháng 3 năm 1945, Hoàng đế Bảo Đại tuyên bố Đế quốc Việt Nam độc lập với sự cộng tác với Đế quốc Nhật Bản. Ngày 17 tháng 4, Nội các Đế quốc Việt… |
Đế quốc Khmer hay Đế quốc Angkor (Hán-Việt: Cao Miên 高棉)là một cựu đế quốc rộng lớn nhất Đông Nam Á với diện tích lên đến 1 triệu km²,từ năm 802- 1431… |
chỉ đứng sau Đế quốc Anh và Mông Cổ. Sự trỗi dậy của đế quốc Nga trùng với sự suy tàn của các cường quốc đối thủ láng giềng: Đế quốc Thụy Điển, Liên bang… |
sớm bị thay thế bởi nhà Thanh của người Mãn Châu), nhiều quốc gia tàn dư được cai trị bởi những thành viên còn lại của hoàng tộc nhà Minh – gọi chung… |
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế thứ ba (tiếng Đức: Drittes Reich) hoặc với tên chính thức là Đế chế Đức (tiếng Đức: Deutsches Reich),… |
Đế quốc Byzantine, còn được gọi là Đế quốc Đông La Mã, là sự tiếp nối của Đế quốc La Mã ở các tỉnh phía đông trong thời kỳ Hậu Cổ đại và Trung cổ với… |
của Thiên Chúa. Lãnh thổ chủ yếu của Đế quốc gồm Vương quốc Đức, Vương quốc Bohemia, Vương quốc Bourgogne, Vương quốc Ý và nhiều lãnh thổ, công quốc,… |
Minh Thành Tổ (đổi hướng từ Vĩnh Lạc Đế) hoàng đế kiệt xuất nhất nhà Minh, và là một trong các hoàng đế kiệt xuất nhất lịch sử Trung Quốc, được xưng tụng là Vĩnh Lạc đại đế (永樂大帝). Thời kỳ của ông… |
Càn Long (đổi hướng từ Hoàng đế Càn Long) (乾隆), nên còn gọi là Càn Long Đế (乾隆帝). Là vị Hoàng đế có tuổi thọ cao nhất trong lịch sử Trung Quốc, thời kỳ trị vì của Càn Long kéo dài gần 60 năm; từ… |
nghĩa đế quốc (Tiếng Anh: imperialism) là hình thái xã hội và ý thức hệ chính trị dựa trên chính sách mở rộng quyền lực và tầm ảnh hưởng của một quốc gia… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
Đại Đế (1740 – 1786) - được xem là vị thống soái kiệt xuất nhất trong thời đại của ông, Vương quốc Phổ vươn lên đứng trong hàng ngũ các cường quốc hàng… |
Ung Chính (đổi hướng từ Hoàng đế Ung Chính) Đồ Thác Bố hãn, Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735. Ông dùng niên… |
Hàm Phong (đổi hướng từ Hàm Phong Hoàng đế) hãn, Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 1850 đến năm 1861… |