Kết quả tìm kiếm Hãn quốc Ottoman Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hãn+quốc+Ottoman", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc Ottoman còn được gọi là Đế quốc Osman (/ˈɒtəmən/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: دولت عليه عثمانيه Devlet-i ʿAlīye-i ʿOsmānīye, n.đ. '"Nhà nước Ottoman… |
Hãn quốc Kim Trướng là một tên gọi của một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau… |
Hãn quốc Sát Hợp Đài hay Sát Hợp Đài hãn quốc (tiếng Mông Cổ: Tsagadai Khan Uls/Цагадайн улс) là một hãn quốc Turk-Mông Cổ bao gồm các phần lãnh thổ do… |
hãn quốc Y Nhĩ (伊尔汗国), là một hãn quốc của người Mông Cổ thành lập tại Ba Tư vào thế kỷ 13, được coi là một phần của đế quốc Mông Cổ. Y Nhi hãn quốc dựa… |
tiếp của Hãn quốc Kim Trướng và của Desht-i-Kipchak. Năm 1783, vi phạm Hiệp định Küçük Kaynarca với Ottoman, Đế quốc Nga sáp nhập hãn quốc. Trong số… |
nhất trí rằng đế quốc này ra đời năm 1299 và vị vua đầu tiên là Osman I, Hãn vương của bộ lạc Kayı người Thổ Oghuz. Đế quốc Ottoman mà ông sáng lập đã… |
Đế quốc Mông Cổ bị phân chia thành bốn hãn quốc hay đế quốc riêng biệt, mỗi một hãn quốc theo đuổi lợi ích và mục tiêu riêng của mình: Hãn quốc Kim Trướng… |
là một trong nhiều tước hiệu được các sultan của đế chế Ottoman, cũng như thủ lĩnh của hãn quốc Kim Trướng và các nhà nước về sau sử dụng. Tước hiệu này… |
Thổ Nhĩ Kỳ (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) người Ottoman thống nhất Anatolia và thiết lập một đế quốc bao gồm nhiều lãnh thổ tại Đông Nam Âu, Tây Nam Á và Bắc Phi, trở thành một cường quốc chủ yếu… |
Nhà Nguyên (đổi hướng từ Đế quốc Nguyên Mông) và Hãn quốc Kim Trướng, Hãn quốc Sát Hợp Đài, Hãn quốc Y Nhi. Ở phía bắc có các bộ tộc Mạc Bắc, phía nam có các quốc gia Nam Dương, tây có Tứ đại hãn quốc… |
đấu tranh ngoại giao. Ở phía Nam, đế quốc Nga sáp nhập hãn quốc Krym sau những thắng lợi trước đế quốc Ottoman, đồng thời kiểm soát toàn bộ vùng Novorossiya… |
Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1787–1792) (thể loại Hãn quốc Krym) quan đến một nỗ lực không thành công của Đế quốc Ottoman nhằm lấy lại các vùng đất đã mất vào tay Đế quốc Nga trong quá trình Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ… |
Triều đại Giray (thể loại Hãn quốc Krym) Geraylar, كرايلر; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: آل جنكيز) là triều đại dòng dõi Thành Cát Tư Hãn/ người Turk trị vì Hãn quốc Krym từ khi thành lập vào năm 1431… |
Sich Zaporozhia (thể loại Cựu quốc gia chư hầu) khỏi các cường quốc xung quanh, gồm Rzeczpospolita (nhà nước Ba Lan), Đế quốc Ottoman, Hãn quốc Krym, và nước Nga Sa hoàng rồi Đế quốc Nga. Sich trở thành… |
Kara-Khanid (đổi hướng từ Hãn quốc Kara-Khanid) Hãn quốc Kara-Khanid hay Khách Lạt Hãn quốc là một liên minh của các bộ lạc Đột Quyết được một triều đại cai trị, triều đại này trong sử sách được gọi… |
Constantinopolis thất thủ (thể loại Cuộc vây hãm liên quan tới Đế quốc Ottoman) kênh". Dù thương vong nặng, Đế quốc Ottoman đã phục hồi sức mạnh của nó. Phía Đông đế quốc giờ đây tiếp xúc với Hãn quốc Karamanid,phía bắc giáp Hungary… |
Kefe (tỉnh) (thể loại Lịch sử Đế quốc Ottoman ở châu Âu) trị bởi những Voivoda do Sultan Ottoman bổ nhiệm trực tiếp chứ không phải bởi các Hãn". Tỉnh được sáp nhập vào Hãn quốc Krym độc lập trong thời gian ngắn… |
Suleiman I (đổi hướng từ Suleiman I của Đế quốc Ottoman) Kỳ Ottoman: سليمان اول; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: I. Süleyman; 6 tháng 11 năm 1494 – 6 tháng 9 năm 1566) là vị Sultan thứ 10 và trị vì lâu nhất của đế quốc Ottoman… |
liên minh chống lại Đế quốc Ottoman. Hầu hết Ukraina Ottoman trở thành một phần của Hãn quốc Krym (dưới quyền bảo hộ của Đế quốc Nga) vào năm 1774 ngoại… |
của Đế quốc Ottoman (1299-1922). Xem thêm bài Biên niên sử Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, để biết về biên niên sử của nhà nước hậu thân của Đế quốc Ottoman. 1299:… |